Thứ Năm, 13 tháng 2, 2014

Một số ý kiến nhằm hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thăng Long

Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
- Có ý nghĩa lớn đối với quản trị kinh doanh, phân tích điểm hoà
vốn.
- Phục vụ cho điểm ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá
thành sản phẩm, tăng hiệu qủa kinh doanh.
d. Phân loại chi phí sản xuất dựa vào khả năng quy nạp chi phí sản xuất.
Dựa vào phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối t-
ợng chịu chi phí.
Theo cách này có hai loại chi phí sản xuất.
- Chi phí trực tiếp: Có thể quy nạp, tập hợp trực tiếp cho từng
đối tợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tợng công
việc khác nhau nên phải phân bổ.
Tác dụng của cách phân loại.
Giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại chi phí trong việc hình
thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất thích
hợp từng loại
g. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí.
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đợc chia thàn.
- Chi phí sản phẩm : Là những chi phí gắn liền với sản phẩm đ-
ợc sản xuất ra.
- Chi phí thời kỳ : Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một
kỳ nào đó.
1.1.3.Đối tợng tập hợp chi phí và căn cứ để xác định.
a. Đối tợng tập hợp chi phí
Xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan
trọng của tổ chức hạch toán quá trình sản xuất. Tổ chức hạch toán quá trình sản
xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau có quan hệ mật thiết với nhau.
- Giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh theo
từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
- Giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn
vị tính giá thành quy định.Việc phân chia này xuất phát từ yêu cầu quản
5
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
lý kiểm tra và phân tích chi phí. Có thể nói việc phân chia quá trình hạch
toán thành hai giai đoạn là do sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp
chi phí trong hạch toán chi phí sản xuất. Tức là đối tợng hạch toán chi
phí - và sản phẩm hoàn thành cần tính giá thành - đối tợng tính giá
thành.
Nh vậy đối tợng chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn các chi
phí phát sinh cần đợc tổ chức tập hợp theo nó, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm
tra phân tích chi phí.
Phạm vi ( giới hạn) để tập hợp chi phí có hai loại
- Nơi phát sinh chi phí
+ Phân xởng, tổ đội sản xuất.
+ Bộ phận sản xuất giai đoạn công nghệ
- Nơi gánh chịu chi phí sản xuất:
+ Sản phẩm chi tiết sản phẩm
+ Công trình hạng mục công trình.
b. Căn cứ để xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất.
- Dựa vào tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ.
- Dựa và đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Dựa vào yêu cầu quản lý, trình độ khả năng quản lý của doanh
nghiệp.
- Dựa vào đối tợng tính giá thành và đơn vị tính giá thành áp
dụng trong doanh nghiệp.
1.1.4 phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Do có sự khác nhau cơ bản giữa đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
và đối tợng tính giá thành mà có sự khác biệt giữa phơng pháp hạch toán chi
phí sản xuất và phơng pháp tính giá thành sản phẩm.
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là phơng pháp hay hệ
thống các phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất
trong phạm vị giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí.
Phơng pháp hạch toán chi phí bao gồm.
- Phơng pháp hach toán chi phí theo sản phẩm
6
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
- Phơng pháp hach toán chi phí theo đơn hàng
- Phơng pháp hach toán chi phí theo giai đoạn công nghệ
- Phơng pháp hach toán chi phí theo nhóm sản phẩm
- Phơng pháp hach toán chi phí theo đơn vị sản xuất.
v v
Nội dung chủ yếu của phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là kết toán
mở thẻ ( hoặc số) chi tiết hạch toán chi phí sản xuất theo từng đối tợng đã xác
định, phản ánh chi phí pháp sinh có liên quan đến đối tợng hàng tháng tổng hợp
chi phí theo từng đối tợng.
1.1.5 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp phụ thuộc vào
phơng pháp tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng. Hiện nay doanh nghiệp có thể áp
dụng kế toán tồn kho theo hai phơng pháp: Kê khai thờng xuyên và kiểm kê định
kỳ.
Nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí Nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng
trực tiếp chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ.
- Thông thờng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan trực
tiếp đến từng đối tợng tập hợp chi phí nên tập hợ trực tiếp, các chứng từ
liên quan đều ghi đúng đối tợng. Chịu chi phí. Trên cơ sở đó kế toán lập
bảng kê khai tập hợp cho các đối tợng có liên quan để ghi trực tiếp vào
tài khoản. Trong trờng hợp chi phí NVL trực tiếp liên quan đến nhiều
đối tợng phải chọn tiêu thức hợp lý để phân bổ có thể phân bổ theo tiêu
thức.
+ Vật liệu chính
+ Vật liệu phụ
+ Nhiên liệu
Để xác định chính xác chi phí NVL trực tiếp cần tính nh sau.
7
Chi Phí NVL
dùng sản xuất
trong kỳ
Trị giá NVL
Xuất dùng
Trị giá NVL
còn lại CK
Trị giá phí
liệu thu hồi
= - -
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
- Tài khoản sử dụng.
- TK 621: chi phí nguyên vật liệu
Có thể mở chi tiết cho TK 621 tuỳ từng doanh nghiệp.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể tập hợp trên sơ đồ kế
toán sau (Bảng sau)
Nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả phải thanh
toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm thực hiện lao vụ gồm: Tiền
lơng chính, phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn.
- Có thể tính tiền lơng theo
+ chi phí tiền công định mức.
+ Giờ công định mức hay thực tế.
+ Khối lợng sản phẩm sản xuất
Các khoản trích theo tỷ lệ % nhất định.
- Tài khoản sử dụng.
TK 622: chi phí phân công trực tiếp.
8
TK 622
Tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp
Kết chuyển, phân bổ chi
phí nhân công trực tiếp
Trị giá gốc thực tế
nguyên vật liệu sản
xuất dùng trực tiếp chế
tạo sản phẩm, lao vụ
dịch vụ trong kỳ
TK 621
Trị giá nguyên vật liệu xuất
dùng không kết hợp kho
Trị giá phế liệu thu hồi
Kết chuyển và phân bổ nguyên
vật liệu thực tế dùng chế tạo sản
phẩm
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc tập hợp theo trình tự đợc tóm tắt
theo sơ đồ ( trang sau)
Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp (KKTX)
9
TK 151,152 TK 621 TK 154
Xuất dùng NVL (1)
TT, chế tạo SP lao vụ, dv
kết chuyển CP (2b)
Phí NVL TT
TK 111,112,331 TK 152
Vật liệu dùng (2a)
không hết NK hay
chuyển kỳ sau
TK 133
mua NVL xuất dùng trực
tiếp chế tạo SP, LV, DV
T VAT
Phải nộp
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (kktx)
kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
- chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ sản
xuất và những chi phí sản xuất ngoài hai khoản chi phí NVL trực tiếp và
chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xởng tổ đợi sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp theo địa điểm phát sinh
Nếu một phân xởng tổ đợi sản xuất tiến hành sản xuất nhiều loại sản
phẩm thì tập hợp chung sau đó dùng tiêu thức phân bổ. Tiêu thức bao
gồm.
+ Phân bổ theo nhân công trực tiếp.
+ Phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp.
+ Phân bổ theo tiền công và chi phí vật liệu trực tiếp
+ Phân bổ theo giờ máy hoạt động.
+ Phân bổ theo định mức và sản xuất chung
- tài khoản sử dụng .
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 627 có 6 tài khoản cấp 2.
6271 : chi phí nhân viên phân xởng
6272: Chi phí NVL
6273: chi phí dụng cụ sản xuất
6274 : Chi phí KHTSCĐ.
10
TK 334 TK 622 TK 154
TK 334
Tiền lương phụ cấp (14)
phải trả CNSX
các khoản chích theo 1b
lương
(2)
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
6277: chi phí dịch vụ mua ngoài.
6278: Chi phí khác bằng tiền
Các nghiệp vụ kế toán đợc tóm tắt qua sơ đồ sau.
2. Kế toán chi phí sản xuất trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kiểm kê định kỳ.
Đặc điểm của phơng pháp.
- Là phơng pháp mà theo đó kế toán không theo dõi một cách
thờng xuyên liên tục tình hình nhập xuất tồn của hàng tồn kho mà chỉ
11
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất
chung theo phân xưởng tổ đội
SX phát sinh trong kỳ
Các khoản ghi giảm chi phí
Kết chuyển và phân bổ chi
phí SXC cho các SP, Lao vụ,
dịch vụ
TK 111,112,152,153
TK 334,338
TK 622
TK 152n 153
TK 1421,335
TK 331,111,112
Chi phí nhân viên
( 1a)
Chi phí vật liệu dụng
Chi phí theo dự toán
Chi phí SXC khác
(1c)
dụng cụ (1b)
(1c)
TK 154
Các khoản giảm chi
phí
phí SXC (2)
Kết chuyển (3)
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. áp dụng trong doanh
nghiệp quy mô nhỏ tiến hành một loại sản phẩm.
Tài khoản sử dụng riêng.
* Phơng pháp kiểm kê định kỳ
- Việc xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất không sử dụng TK 152,
153 mà sử dụng TK 611: Mua hàng.
Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng tính giá trị NVL thực
tế xuất dùng
Giá trị NVL tồn đầu kỳ + giá thực tế NVL nhập trong kỳ - Giá NVL
tồn kho cuối kỳ
- Còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tập
hợp trong kỳ giống phơng pháp kê khai thờng xuyên cuối kỳ tính giá
thành kết chuyển TK 631.
a. Nợ TK 631
Có Tk 622
12
TK631
Kết chuyển giá trị sản
phẩm lao vụ, dịch vụ dở
dang đầu kỳ
Kết chuyển chi phí tập hợp
phát sinh trong kỳ
(TK 621,622, 627)
Chi phí sx của sản phẩm
lao vụ dịch vụ dở dang
cuối kỳ kết chuyển
Giá thành sản phẩm lao vụ,
dịch vụ hoàn thành trong
kỳ
TK611: Mua hàng
Trị giá hàng hoá NVL,
công cụ dụng cụ tồn đầu
kỳ ( theo kiểm kê)
Trị giá thực tế NVL,
CCDC hàng hoá mua trong
kỳ hàng bán bị trả lại
trị giá NVL, CCDC tồn
kho cuối kỳ
Trị giá NVL, CCDC, hàng
hoá thực tế xuất dùng
trong kỳ
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
b. Nợ TK 631
Có TK 627
Sơ đồ tập hợp chi phí NVL trực tiếp (KKĐK)
1.1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm công việc đang trong quá
trình sản xuất chế tạo đang nằm trên dây chuyền công nghệ, hoặc đã hoàn thành
một vài quy trình chế biến nhng vẫn còn phải ra công chế biến mới trở thành sản
phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán xác định phần chi phí sản
xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá nó là nhân tố quyết
định đến tính trung thực hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong
kỳ. Tuy nhiên rất phức tạp và khó chính xác.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình tổ chức sản xuất, quy trình công
nghệ tính chất cấu thành chi phí sản xuất, trình độ quản lý mà doanh nghiệp sử
dụng các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau
Có thể áp dụng các phơng pháp sau.
Với bán thành phẩm : có thể tính theo chi phí thực tế hoặc kế
hoạch.
13
Tk 331,111,411 TK 611 Tk 631
Tk621
Tk 152,153
Giá trị NVL
tăng
Trong kỳ
GT NVL
xuát dùng
CTSP, lv,dv
kết chuyển chi phí
NVL trực tiêp
Giá trị NVL
chưa dùng CK
Kết chuyển giá trị NVL tồn kho đầu kỳ
Chuyên Đề Thực Tập Hà Thu Thuỷ
Vốn sản phẩm đang chế tạo dở dang.
-
- Xác định sản phẩm dở dang theo sản lợng ớc tính tơng đơng:
Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu theo
phơng pháp này toàn bộ chi phí chế biến đợc tính thành phẩm
- Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến
1.1.7. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ghi chép, tập hợp chi phí.
Gồm hai hệ thống sổ
- Sổ kế toán tổng hợp: Tuỳ theo hình thức kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng sổ kế toán khác nhau. Nhng hình thức nào cũng chung
sổ các tài khoản tổng hợp mỗi tài khoản mở một số các ( TK 621, TK
622, TK 627, TK 154, TK 631 )
- Sổ chi tiết : tuỳ theo yêu cầu quản lý mà kế toán mở các sổ chi
tiết để tập hợp chi phí sản xuất. Có thể mở chi tiết cho từng đối tợng tập
hợp chi phí. Mẫu sổ chi tiết tuỳ theo từng doanh nghiệp thiết kế tuy
nhiên vẫn theo nguyên tắc chung sau:
14
Giá trị NVLC
năm trong SP dở
dang
Toànbộ giá trị VLC xuất dùng
SL TPhẩm + Số lượng SPĐ
Số lượng SP
dở dang cuối
kỳ
=
ì
không quy đổi
CP chế biến
trong SPĐ
( theo từng
loại)
Tổng chi phí chế biến
Số lượng
TP
Số lượng
SPDD quy
đổi ra TP
Số lượng SP dở
dang cuối kỳ
quy đổi ra
thành phẩm
=
ì
+
giá trị NVLC xuất dùng
Figure 0
Giá trị NVLC
nằm trong SPDD
SLSPDDSLTP
Số lượng SP
dở dang cuối
kỳ
+
=
ì
Giá trị SPAD = Giá trị NVLC nằm trong SPDD = 50% chi phí chế biến

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét