Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI XĂNG DẦU VIỄN DƯƠNG CỦA TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015
mọi nơi trên hành tinh mà các phương tiện vận tải khác nếu có đến được với chi
phí rất cao.
Ngành vận tải dầu thô và các sản phẩm dầu bằng đường biển chiếm tỷ trọng
lớn, nước ta có điều kiện tự nhiên và điều kiện địa lý cực kỳ thuận lợi cho hoạt
động vận tải biển nói chung và vận tải xăng dầu bằng đường biể
n nói riêng. Với
trên 3200 km bờ biển cùng với nhiều cảng nước sâu, cùng với việc xây dựng các
nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy lọc dầu Nghi Sơn, kho chứa dầu ngoại
quan Vân Phong, là cơ hội cho hoạt động vận tải biển nói chung và vận tải xăng
dầu nói riêng phát triển.
Xuất phát từ nhu cầu phát triển ngành vận tải xăng dầu ở Việt Nam để là m
nền tảng cho việc phát triển nền kinh t
ế một cách bền vững, giữ vững được thị
phần trong nước, đủ năng lực cạnh tranh với các hảng tàu vận tải xăng dầu trong
khu vực và thế giới đang hoạt động ở thị trường Việt Nam trong thời kỳ mở cửa,
tác giả mạnh dạn chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
ĐỘI TÀ U VẬN TẢI XĂNG DẦU V IỄ
N DƯƠNG CỦA TỔNG CÔNG TY
XĂNG DẦU V IỆT NAM ĐẾN NĂM 2015” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích nhu cầu tiêu thụ xăng dầu, năng lực vận tải trong nước và ngoài
nước, năng lực đáp ứng của các công ty vận tải h iện hữu, phân tích khả năng
phát triển đội tàu của tổng công ty thông qua các chiến lược.
- Đề xu ất các chiế
n lược phát triển đội tàu vận tải xăng dầu viễn dương
nhằm phát triển tổng công ty một cách bền vững trong giai đoạn hội nhập với
thế giới.
- Để thực hiện các chính sách, chủ trương của nhà nước về việc phát triển
ngành đường biển, góp phần hoàn thành chiến lược kinh doanh của tổng công
ty,
hướng tới thị trường trong khu vực và thế giới kiến nghị với chính phủ về
các chính sách nhằm đảm bảo thực hiện các chiến lược phát triển ngành vận
tải đường biển nói chung, ngành vận tải xăng dầu bằng đường biển nói riêng
của Việt Nam, tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu nhu cầu tiêu thụ xăng dầu và năng lực vận tải xăng dầu trong
nước của các công ty vận tải xăng dầu đường biển hiện hữu, năng lực v
ận tải
xăng dầu bằng đường biển của tổng công ty xăng dầu Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Do việc đầu tư phát triển tàu vận tải xăng dầu tại Việt Nam trải qua nhiều
thời kỳ lịch sử, phát triển kinh tế, với nhiều hệ thống chính sách khác nhau,
rất khó cho kết quả nghiên cứu có tính nhất quán, nhằm đảm bảo tính hiệu
quả, thiết thự
c của đề tài nên tác giả chỉ giới hạn thu thập số liệu nghiên cứu
từ năm 1996 cho đến nay, tập trung cho hoạt động vận tải từ năm 2005–2007.
Phạm vi nghiên cứu thông qua các nguồn thông tin thứ cấp là các nguồn
thống kê của tổng công ty, nguồn thông tin sơ cấp về nhu cầu vận tải xăng
dầu trong nước và khu vực, thông qua bảng câu hỏi để lấy ý kiến các chuyên
gia trong ngành nhằm p hân loại tầ
m quan trọng các yếu tố trong các ma trận,
phân loại mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với các yếu tố, để từ đó đề
tài sẽ nghiên cứu việc phát triển đội tàu vận tải xăng dầu trong tương lai
thông qua các chiến lược.
4. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu của tác giả dựa trên các tài liệu hướng dẫn quản trị chiến
lược kinh doanh, tài liệu dự báo nhu c
ầu vận tải xăng dầu quốc tế mà tác giả
đã thu thập trên Internet, cũng như nguồn dự báo mức tiêu thụ xăng dầu trong
những năm v ừa qua, hiện tại và tương lai của Việt Nam, lấy ý kiến của các
chuyên gia là các cán bộ hoạt động trong các lĩnh vực về tàu dầu, tàu biển
chở hàng rời, hàng container, tàu gas tại các công ty của Việt Nam.
Nhằm nghiên cứu các vấn đề cho kết quả mộ
t cách chính xác và hiệu quả khi
áp dụng vào thực tế tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
4.1 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành vận tải xăng dầu, ngành
vận tải hàng rời, ngành vận tải hàng container bằng đường biển tại Việt Nam.
4.2 Phương pháp nghiên cứu tại bàn
Các thông tin thứ cấp được thu thập và sử dụng chủ yếu từ các nguồn
thống kê của tổng công ty xăng dầu Việt Nam. Nguồn thông tin nội bộ từ các
báo cáo hoạt động vận tải của công ty từ n
ăm 1996 cho đến nay
5. Kết c ấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến chiến lược và xây
dựng chiến lược của một công ty
- Chương 2. Xây dựng chiến lược phát triển đội tàu vận tải xăng
dầu của tổng công ty đến năm 2015
- Chương 3. Các giải pháp thực hiện chi
ến lược phát triển đội tàu
vận tải xăng dầu đế n năm 2015
Mặc dù, đã hết sức nỗ lực cố gắng nghiên cứu thực hiện hiện đề tài này, nhưng
do đây là một đề tài mới, số liệu phải thu thập từ nhiều ngành, nhiều nguồn
khác nhau, nhưng quan trọng hơn cả là số liệu không được công bố công khai,
nên chắc rằng luận vă
n còn nhiều khiếm khuyết, mong được thầy hướng dẫn,
các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn, các bạn đọc chân thành góp ý để
luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn.
Người thực hiện đề tài
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC
VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CỦA MỘT CÔNG TY 1
1.1. Kh ái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược 1
1.1.1. Kh ái niệm về chiến lược 1
1.1.2. Kh ái niệm về qu ản trị chiến lược 2
1.1.3. Lợi ích của quản trị chiến lược 2
1.2. Các loại chiến lược 3
1.2.1.
Chiến lược cấp công ty 3
1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh (SBU) 3
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng 3
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược 4
1.3.1. Đánh giá các yếu tố bên ngoài của tổ chức 4
1.3.1.1.Môi trường vĩ mô 5
1.3.1.2.Môi trường vi mô 7
1.3.2. Đánh giá tình hình bên trong của tổ chức 8
1.4. Công cụ xây dựng chiến lược 9
1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 10
(EFE matrix_ External Factor Evaluation matrix )
1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 11
(IFE matrix_ Internal Evaluation matrix)
1.4.3. Ma Trận hình ảnh cạnh tranh 12
1.4.4. Ma trận SWOT 12
1.4.5. Ma trận QSPM 14
1.5 Tóm tắt chương 1 15
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI TÀU VẬN TẢI
XĂNG DẦU CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẾN NĂM 2015 16
2.1 Giới thiệu khái quát về tổng công ty 16
2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổng công ty 17
2.1.2. Kết qủa hoạt động kinh doanh năm 2007 của tổng công ty- 17
2.1.2.1. Nhập k hẩu 17
2.1.2.2. Xuất bán 18
2.1.2.3. Kết quả về tài chính 18
2.2. Giới thiệu khái quát về
thị trường vận tải xăng dầu 19
2.2.1 Thị trường vận tải xăng dầu quốc tế đến năm 2015 19
2.2.2. Thị trường vận tải xăng dầu Việt Nam đến năm 2015 25
2.2.2.1. Dự bá o tiêu t hụ xăng dầu của VN đến 2015 26
2.2.2.2. Tình hình nhập k hẩu xăng dầu của VN trong giai
đoạn 2000 đến năm 2007 27
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi
ến lược phát triển đội tàu công ty 28
2.3.1. Dự bá o t ác động của các nhà máy lọc dầu đến hoạt động nhập
khẩu dầu của công ty đến 2015 28
2.3.2. Dự bá o t ác động kho ngoại quan Vân Phong đến việc phát triển
đội tàu 33
2.3.3. Dự bá o t ác động việc đầu tư đội tàu viễn dương đối với đội tàu
hiện hữu của công ty 35
2.4. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của công
ty 36
2.4.1 Môi trường vĩ mô 36
2.4.2. Môi trường vi mô 40
2.4.3. Các cơ hội và nguy cơ của công ty 44
2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty (EFE) 48
2.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên tr ong của công ty (IFE) 50
2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty 52
2.8. Ma trận SWOT 53
2.9. Ma trận QSPM 55
2.10. Độ lệch giữa giá thuê và giá cước vận tải khi phát triển đội tàu 63
2.10.1. Chi phí quản lý và khai thác 70
2.10.2. Tỷ suất nội hoàn (IRR) 70
2.10.3. Thời gian hoàn vốn 71
2.10.4. So sánh chi phí vốn với giá cho thuê tàu trần 71
2.10.5 So sánh tổng chi phí quản lý và vốn phí với giá thuê
Định hạn 71
2.10.6. Chi phí vận tải trung bình 71
2.11. Tóm tắt chương 2 73
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
ĐỘI TÀ U VẬN TẢI XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2015 74
3.1. Phương án đầu tư 74
3.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển đội tàu 74
3.2.1. Chiến lược phát triển đội tàu với phương án mua tàu
đa năng 74
3.2.2. Chiến lược tăng cường công tác marketing và phát triển
thương hiệu 78
3.2.3. Chiến lược tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức 79
3.3. Kiến nghị
81
3.3.1. Đối với nhà nước 81
3.3.2. Đối với công ty 82
3.4. Tóm tắt chương 3 83
KẾT LUẬN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế và n hu c ầu tiêu thụ xăng dầu Việt Nam giai
đoạn 1996–2007 26
Bảng 2.2. Bảng tổng lượng xăng dầu Vi ệt nam nhập khẩu và sản lượng do tổng
công ty nhập từ 2000 – 2007 28
Bảng 2.3. Bảng dự bá o năng lực 2 nhà máy lọc dầu (Dung Quất và Nghi Sơn) khi
hoạt động hết c ô ng suất 30
Bảng 2.4. Bảng dự báo nhu cầu nhậ
p k h ẩu x ăng dầu của Việt Nam và sản lượng
xăng dầu do tổng công ty nhập đến 2015 31
Bảng 2.5. Bảng dự báo lượng DO do tổng công ty nhập khẩu đế n năm 2015 31
Bảng 2.6. Bảng giá thé p thế giới từ 4/2007 đế n 6/2008 46
Bảng 2.7. Năng lực đóng tàu dầu của m ột số nước trên thế giới đến 2009 47
Bảng 2.8. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của tổng công ty 48
Bả
ng 2.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên tr ong (IFE) của tổng công ty 50
Bảng 2.10. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của t ổng công ty 52
Bảng 2.11. Ma trận SWOT của t ổng công ty 53
Bảng 2.12. Ma trận QSPM (Nhóm S+O) 55
Bảng 2.13. Ma trận QSPM (Nhóm S+T) 57
Bảng 2.14. Ma trận QSPM (Nhóm W +O) 59
Bảng 2.15. Ma trận QSPM (Nhóm W +T) 61
Bảng 2.16. Mức giá thuê trần tàu Aframax 64
Bảng 2.17. Mức giá thuê định hạn tàu Aframax 64
Bảng 2.18. Đơn giá nhiên liệu chạy máy giai đoạn 2001 – 2007 65
Bảng 2.19. Bảng tổng hợp đơ n giá chi phí quản lý và khai thác tàu Aframax 68
Bảng 2.20. Công thức tính các chỉ số kinh tế qu ản lý và khai thác 69
Bảng 2.21. Dự tính chi phí khai thác 72
Bảng 2.22. Bảng tính chi phí vận tải = chi phí khai thác+chi phí thuê tàu 72
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.
Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đế n tổ chức 4
Hình 2.1. Biểu đồ mức tăng trưởng kinh tế trung bình hàng năm ở các khu
vực kinh tế lớn 20
Hình 2.2. Dự báo tình hình sử dụng năng lượng trên thế giới đến 2025 21
Hình 2.3. Bảng dự báo nhu cầu năng lượng thế giới từ năm 2007 – 2015 21
Hình 2.4. Biểu đồ dự báo mức tiêu thụ dầu thế giới theo ngành kinh tế giai
đoạn từ 2003 – 2030 22
Hình 2.5. Biểu đồ dự bá o đội tàu dầu th
ế giới cỡ 55.000 – 120.000 DWT đến
năm 2010 23
Hình 2.6. Sơ đồ 1số tuyến chính vận tải dầu thô trên thế giới năm 2005 24
Hình 2.7. Biểu đồ tổng hợp và dự báo giá thuê tàu dầu tàu cỡ 55.000–120.000
DWT giai đoạn 2000 – 2012 24
Hình 2.8. Kho xăng dầu ngoại quan Vân phong 34
Hình 2.9. Biểu đồ kế hoạch thay thế đội tàu dầu trên Thế giới từ
1991-2010 45
Hình 2.10. Biểu đồ kế hoạch thanh thải tàu dầu vỏ
đơn đến 2015 45
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1/ AFRAMAX Average freight rate Ass ess ment 80.001dwt - 120.000dwt
2/ BARREL Đơn vị đo lường dầu =159 litres 42 US gallons
3/ CF Cost Freight - Phương thức giao nhận ngoại thương
4/ CIF Cost insurance freight - Phương thức giao nhận ngoại thương
5/ DH (Double hull) Double side, double bottom - Thân tàu vỏ kép, đáy đôi
6/ DWT Dead weight tonne - Đo lường sức chứa của tàu đvt=tấn
7/ EIA Energy information administration - Cơ quan thông tin năng lượng
8/ FOB Free on Board - Phương thức giao nhận ngoại thương
9/ HANDYMAX 30.001dwt -50.000dwt
10/ IEA International energy agency - Tổ chức năng lượng thế giới
11/ IMO International maritime organization - Tổ chức hàng hải quốc tế
12/ LR1 Long range one - 50.000 dwt - 80.000 dwt
13/ LR2 Long range two - 80.000 dwt - 120.000 dwt
14/ MARPOL Marine policy - Chính sách về hàng hải
15/ MEPC Marine environment protection committee - Tổ chức bảo vệ
mô i t rường biển
16/ METRIC TON 1000 kg = 7,1 barrels
17/ OPEC Organization of petroleum exporting countries - Tổ chức các
quốc gia xuất khẩu dầu mỏ
18/ P&I insurance Protection and indemnity - Bảo hiểm trách nhiệm chủ tàu
19/ SH (Single hull) Single side, single bottom - Thân tàu vỏ đơn, đáy đơn
20/ SHIP-BROKER Công ty môi giới mua bán tàu biển
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét