Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Tình hình tổ chức công tác tài chính của Công Ty Thương mại Bắc Ninh

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
15- Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh.
III. Công tác kế toán ở Công ty Thơng mại Bắc Ninh.
Công ty Thơng mại Bắc Ninh có mạng lới kinh doanh thơng mại tơng đối
rộng lớn, số lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, điều kiện kế toán thủ công.
Do đó Phòng kế toán Công ty áp dụng theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ:
5
Ban giám đốc
Phòng TC - KH Phòng KT - TC
Phòng Pháp chế
KH
Phòng KD XNK
2 9 12111087
6
51 133 4 1514
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Mô hình kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung mỗi đội
trực thuộc Công ty đều có 1 kế toán theo dõi tình hình xuất nhập dự trữ hàng hoá,
tồn kho hàng hoá và các chi phí liên quan đến hoạt động của đơn vị đó. ở các đơn
vị này thực hiện kế hoạch kế toán theo hình thức hạch toán phụ thuộc cuối tháng.
Cuối kỳ, kế toán báo cáo tình hình tồn kho chi phí và tính kết quả kinh doanh nộp
báo cáo về Phòng kế toán Công ty , Phòng kế toán Công ty căn cứ vào các báo
cáo kế toán của các đơn vị để tổng hợp việc hạch toán và quyết toán hàng tháng,
hàng quý.
Hàng tồn kho của Công ty đợc áp dụng theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên, hàng hoá xuất kho, nhập kho theo giá thực tế, tình hình nhập xuất hàng
hoá đợc kế toán theo dõi từng lần phát sinh kể cả về số lợng và đơn giá.
Công ty nộp thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ khi mua hàng hoá và thuế
VAT đầu vào đợc khấu trừ, khi bán hàng hoá có thuế VAT đầu ra phải nộp. Đến
cuối tháng khấu trừ thuế VAT đầu vào, đầu ra để xác định thuế VAT đầu ra phải
nộp hoặc thuế VAT đầu vào còn đợc tiếp tục khấu trừ.
Cũng nh về mặt tổ chức của các Cửa hàng thuộc sự chỉ đạo của Ban Giám
đốc Công ty và các Phòng thì về mặt công tác kế toán các Cửa hàng chịu sự quản
lý của Công ty. Vì vậy, có thể khái quát bộ máy tổ chức của Phòng kế toán công
ty Thơng mại Bắc Ninh theo sơ đồ sau:
6
Chứng từ gốc
bảng kê
Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
7
Phòng kế toán tài chính
Cửa hàng
và các chi nhánh
Phòng Tổ chức
Hành chính
Phòng pháp chế
Kế hoạch
Phòng kinh
doanh XNK
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Phần II: Công tác tài chính
I. Các nhân tố ảnh hởng đến công tác tài chính của Công ty
Thơng mại Bắc Ninh:
Công ty Thơng mại Bắc Ninh đợc thành lập vào tháng 3 năm 1997, trong
tình hình chia tách tỉnh Hà Bắc để tái lập 2 tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang. Trớc tình
hình đó, Công ty Thơng mại Bắc Ninh gặp rất nhiều khó khăn và phải ổn định
toàn bộ bộ máy quản lý, cơ sở vật chất của Công ty Thơng mại Hà Bắc bàn giao
làm 2 Công ty Thơng mại Bắc Ninh và Công ty Thơng mại Bắc Giang. Trong thời
kỳ này, Nhà nớc thực hiện chính sách mới, thời kỳ mới theo hình thức kinh tế thị
trờng cho phù hợp với nền kinh tế hiện nay. Công ty Thwong mại Bắc Ninh phải
tìm hiểu và nghiên cứu thị trờng vì sự thay đổi này nó có tác động đến hoạt động
kinh doanh và có vai trò quyết định đối với hoạt đông jtài chính của các doanh
nghiệp nói chung và Công ty Thơng mại Bắc Ninh nói riêng.
Địa bàn Công ty Thơng mại Bắc Ninh cách không xa thủ đô Hà Nội, nên
hoạt động kinh doanh Thơng mại của Công ty bị chèn ép rất nhiều, nguồn vốn
kinh doanh còn thiếu, Công ty phải huy động vốn và thờng xuyên vay thêm Ngân
hàng để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của toàn Công ty.
Chính vì thế Công ty còn có rất nhiều khó khăn đối với hoạt động kinh
doanh thơng mại, ảnh hởng xấu của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu á và
các nớc trong khu vực, có nhiều chiều hớng giảm xong cha trở lại mức bình thờng
nh đầu năm 1997, dẫn đến sức mua giảm, thị trờng XNK bị thu hẹp đúng giá vẫn
ở mức cao, do đó việc tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu gặp nhiều khó khăn. hơn nữa,
từ 01 tháng 1 năm 1999 Nhà nớc bắt đầu thi hành Luật thuế VAT và thuế thu
nhập Doanh nghiệp. Đây là luât thuế mới lần đầu tiên đợc áp dụng ở nớc ta. Do
vậy, cũng còn có nhiều bất cập mà vừa làm Nhà nớc vừa phải nghiên cứu điều
chỉnh cho phù hợp các doanh nghiệp nói chung.
Khi áp dụng Luật thuế mới cũng còn có nhiều bỡ ngỡ, lúng túng trong khi
ghi chép và hạch toán, do vậy cũng làm cho thị trờng những tháng đầu năm có
phần nào mất ổn định theo xu thế chậm lại, sức mua giảm, ngời bán, ngời mua có
t tởng chông chờ, nghe ngóng.
Dới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh, Sở Thơng mại - Du lịch
những tháng đầu năm qua, Công ty Thơng mại Bắc Ninh đã lãnh chỉ đạo các
Phòng ban chức năng, các đơn vị trực thuộc đã có nhiều cố gắng, khắc phục khó
khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Bằng sự lãnh đạo nhiệt tình, năng động sâu sát với thực tế từ Công ty xuống
các đơn vị cộng với sự quyết tâm cao của tập thể CNV lao động trong toàn Công
ty. Những tháng qua, hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty vẫn duy trì từ mức
tăng trởng khá và đạt đợc những kế quả sau đây:
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Tổng doanh thu: 75.850 triệu đồng đạt 75% kế hoạch so với cùng kỳ năm
2001 đạt 165%
Trong đó:
+ Kinh doanh hàng nội địa: 35.850 triệu đồng đạt 71% kế hoạch.
+ Kim ngạch XNK là: 2.209.000 USD đạt 70% kế hoạch.
Trong đó: - Xuất khẩu: 609.000 USD.
- Nhập khẩu: 1.600.000 USD.
Tổng nộp ngân sách: 16.608 triệu đồng.
Trong đó: - Thuế VAT là: 4.353 triệu đồng.
- Nộp tại địa phơng: 696 triệu đồng.
Đạt 137 % kế hoạch so với cùng kỳ năm 2001 đạt 166%.
- Lợi nhuận thực hiện: 60 triệu đồng đạt 66 % kế hoạch so với cùng kỳ năm
2001 đạt 157%.
- Thu nhập bình quân là: 400.000đ/ngời/tháng đạt 100% kế hoạch, so với
cùng kỳ năm 2001 đạt 115%.
II. Tình hình tổ chức công tác quản lý tài chính Công ty:
1- Sự phân cấp quản lý tài chính của Công ty:
Vốn của Công ty đa vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức tập
trung:
- Các loại tài sản, vật t, hàng hoá, công cụ, dụng cụ của Công ty đợc Phòng
kế toán Công ty quản lý tập trung, Công ty đa vốn xuống các Phòng Kinh doanh,
các chi nhánh và Cửa hàng dới dạng tiền mặt hoặc hàng hoá cvật t đã đợc Công ty
mua về. Để quản lý chặt chẽ số tiền vỗn của Công ty trong quá trình mua, bán
hàng hoá và các chi phí liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty
đã bố trí mỗi đơn vị trực thuộc có 1 Tổ trởng kế toán theo dõi chung. Kế toán theo
hình thức hạch toán độc lập với Phòng kế toán Công ty, tình hình XNK, tồn kho
hàng hoá, công nợ và nộp tiền bán hàng về Cửa hàng, sau đó cuối tháng Cửa hàng
quyết toán với Phòng kế toán Công ty.
9
Vốn công ty
Phòng kinh doanh
và các chi nhánh
Các cửa hàng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
2- Công tác kế hoạch tài chính của Công ty:
- Xuất phát từ tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp, Công ty có quyền
chủ động quyết định hoặc sáng tạo trong qúa trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tự điều hành vốn, thực hiện nguyên tắc kinh doanh phải có lãi và có lợi nhuận
ngày càng cao.
Kết hợp với việc tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động. Muốn đạt đợc
những mục tiêu đó, đòi hỏi Công ty phải lập kế hoạch tài chính hàng năm vào
cuối quý III, đầu quý IV, Phòng kế toán Công ty đã xây dựng kế hoạch tài chính
trình cấp trên và đợc phê duyệt kế hoạch năm nh sau:
a/ Tổng doanh thu: 101.000 triệu đồng.
Trong đó kinh doanh hàng nội: 50.000 triệu đồng.
b/ Kim ngạch XNK: 3.000.000 USD.
Trong đó xuất khẩu: 1.000.000 USD.
c/ Tổng nộp ngân sách Nhà nớc: 800 triệu đồng.
d/ Lợi nhuận thực hiện: 100 triệu đồng.
e/ Thu nhập bình quân: 400.000đ/ngời/tháng.
Căn cứ vào kế hoạch cấp trên duyệt giao Công ty triển khai nhiệm vụ cho
từng đơn vị cơ sở.
Đối với những lô hàng mua vào với giá trị cao và với hàng XNK, các đơn vị
phải lập phơng án kinh doanh và quyết toán từng lô hàng. Cuối tháng, cuối quý,
cuối năm Công ty báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với cơ quan chức năng.
Nói tóm lại, công tác xây dựng kế hoach tài chính ở Công ty Thơng mại Bắc
Ninh mới chỉ là kế hoạch tài chính ngắn hạn cha có tầm phát triển chiến lợc trong
hoạt động kết quả kinh doanh lâu dài trong những năm tói của Công ty.
3- Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty:
Theo số liệu trích từ Bảng cân đối kế toán ở thời điểm 30/6/2001, số liệu đầu
năm 2002 và số liệu 30/6/2002 (là số cuối kỳ) cơ cấu tài sản và nguồn vốn của
Công ty nh sau:
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Bảng cân đối kế toán
Bảng 1: Cơ cấu tài sản.
Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Tài sản Quý II/2001 Quý II/2002
Quý II/2002/Quý II/2001
Số tiền Tỷ lệ %
A TSLĐ và đầu t ngắn hạn 14.403.782.096 23.231.173.377 8.827.391.281 61,28
1. Tiền 1.034.406.398 965.827.377 - 768.579.021 - 74,30
2. Các khoản phải thu 1.960.222.797 16.556.657.645 15.162.718.490 1.131,59
3. Hàng tồn kho 10.416.768.567 5.712.605.043 - 4.704.163.524 - 45,15
4. TSCĐ 992.384.334 686.382.777 - 306.601.557 - 30,83
B TSCĐ và đầu t dài hạn 3.198.070.413 37.383.220.777 540.149.764 16,88
1. TSCĐ 3.196.170.813 3.701.144.925 504.974.912 15,79
2. Chi phí XDCB dở dang 1.899.600 37.075.252 35.175.652 1.851,73
Cộng 17.601.852.509 26.969.394.889 9.362.541.780 53,19
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn.
Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Nguồn vốn Quý II/2001 Quý II/2002
Quý II/2002/Quý II/2001
Số tiền Tỷ lệ %
A Nợ phải trả 14.434.178.971 23.332.611.876 8.898.432.905 61,64
1. Nợ ngắn hạn 12.754.252.771 21.271.312.344 8.517.059.573 66,77
2. Nợ dài hạn 1.673.321.200 1.667.862.908 - 5.458.292 - 0,32
3. Nợ khác 6.605.000 393.436.624 386.831.624 5.856,64
B Nguồn vốn chủ sở hữu 3.167.673.538 3.636.782.431 469.108.875 14,80
1. Nguồn vốn quỹ 3.167.673.538 3.636.782.431 469.108.875 14,80
Cộng 17.601.852.509 26.969.394.289 9.362.541.780 53,19
Nhận xét:
- Tỷ trọng tài sản của Công ty:
Tổng TSCĐ và đầu t dài hạn
Tỷ trọng TSCĐ = x 100
Tổng tài sản
Quý II/2001 =
509.852.601.17
413.070.198.3
x 100% = 18,16%.
Quý II/2002 =
289.394.964.26
977.220.738.3
x 100% = 13,86%.
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Tỷ trọng TSCĐ và đầu t ngắn hạn:
Quý II/2001 = 100% - 18,16% = 81,84%
Quý II/2002 = 100% - 13,86% = 86,14%
Qua bảng cơ cấu tài sản của Công ty trên, quýII/2002 so với quý II/2001 đi
lên là: 9.362.541.780đ, với tỷ lệ tăng 53,19%. Việc tăng lên của Công ty là do:
Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn tăng 8.827.391.281đ, với tỷ lệ tờn ứng là
61,28%.
TSCĐ và đầu t dài hạn quýII/2002 so với quý II/2001 tăng 540.149.764đ với
tỷ lệ tăng tơng ứng là 16,88%.
Mặt khác trong tổng giá trị tổng số thì TSCĐ và đầu t dài hạn chiếm tỷ
trọng ít, còn chủ yếu là TSLĐ và đầu t ngắn hạn.
Điều đó là phù hợp với Công ty kinh doanh Thơng mại.
Tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn của Công ty:
Tổng nợ phải trả lên nguồn vốn
Mức độ chiếm dụng = x 100
Tổng tài sản
Quý II/2001 =
509.852.601.17
971.178.434.14
x 100% = 82%.
Quý II/2002 =
289.394.964.26
876.611.332.23
x 100% = 13,86%.
Tổng các khoản phải thu lên tài sản
Mức độ chiếm dụng vốn = x 100
Tổng tài sản
Quý II/2001 =
509.852.601.17
155.939.339.1
x 100% = 1,61%.
Quý II/2002 =
284.394.964.26
645.657.556.16
x 100% = 61,40%.
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy nguồn vốn của công ty quý II/2002 so
với quý II/2001 tăng 9.367.541.780đ với tỷ lệ tăng tơng ứng là 53,19% việc tăng
lên của nguồn vốn là do:
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Nợ phải trả quý II/2002 so với quý II/2001 tăng 8.898.432.950đ tỷ lệ tăng t-
ơng ứng là 61,64%. Do đó, đã làm cho nguồn vốn tăng lên nhng sự tăng này là
không tốt do đó Công ty phải xem xét.
Nguồn vốn chủ sở hữu quý II/2002 so với quý II/2001 tăng 469.168.875đ với
tỷ lệ tăng tơng ứng là 14,8% do đó đã làm cho nguồn vốn tăng. điều này là tốt cho
Công ty.
Bảng 3: bảng đánh giá hiệu quả sử dụng.
Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Các chỉ tiêu Quý II/2001 Quý II/2002
Quý II/2002/Quý II/2001
Số tiền Tỷ lệ %
1. Tổng doanh thu 32.838.425.479 51.485.344.417 18.646.918.938 56,78
2. Tổng lãi gộp 1.344.378.808 2.386.303.661 1.041.924.853 77,50
3. Tổng giá trị tài sản sử
dụng bình quân
3.676.170.813 2.601.145.725 1.075.025.088 29,24
4. Hệ số phụ việc (d1/d3) 8,93 19,79 10,86
5. Hệ số sinh lợi (d2/d3) 0,36 0,91 0,55
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy Tổng giá trị TSLĐ sử dụng bình quân tròn quý II/2002
giảm - 1.075.025.088đ tỷ lệ giảm - 29,24%. Trong khi đó doanh thu quý II/2002
so với quý II/2001 tăng 18.646.918.938đ, tỷ lệ tăng 56,78% làm cho lãi gộp tăng
1.041.924.853đ tỷ lệ tăng 77,5%.
Tổng giá trị TSCĐ sử dụng bình quân giảm, tổng doanh thu tăng, tổng số lãi
gộp tăng làm cho hệ só phục vụ tăng 10,86đ và hệ số sinh lợi tăng 0,55đ.
Hệ số phục vụ quý II/2002 so với quý II/2001 cho biết cứ 1 đồng TSCĐ của
Công ty đa vào kinh doanh sẽ tạo thêm đợc 0,55đ lãi gộp so với quý II/2001
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Bảng 4: bảng đánh giá hiệu quả sử dụng tslđ.
Đơn vị tính: đồng
Số
TT
Các chỉ tiêu Quý II/2001 Quý II/2002
Quý II/2002/Quý II/2001
Số tiền Tỷ lệ %
1. Tổng doanh thu 32.838.425.479 51.485.344.417 18.646.918.938 56,70
2. Tổng doanh thu thuần 32.544.040.214 51.417.283.367 18.873.243.153 58,00
3. Tổng lãi gộp 1.344.378.808 2.386.303.661 1.041.924.853 77,50
4. Tổng nợ ngắn hạn bình
quân
2.125.708.713 3.888.768.646 1.763.059.933 82,93
5. Tổng giá trị TSLĐ sử dụng
bình quân
5.473.070.913 8.580.890.736 3.107.819.823 56,78
6. Hệ số phục vụ (d1/d5) 6,0 6,02
7. Hệ số đảm nhiệm (d5/d2) 0,17 0,17
8. Hệ số sinh lợi (d3/d5) 0,245 0,278
9. Hệ số thanh toán (d5/d4) 0,57 2,20
Nhận xét:
Do tổng giá trị sản lợng TSLĐ sử dụng bình quân quý II/2002 so với quý
II/2001 tăng 8.107.819.823đ với tỷ lệ tăng 56,78%. Tổng doanh thu tăng
18.646.918.938đ so với quý II/2001 đối với tỷ lệ tơng ứng là 56,78% và doanh thu
thêm cũng tăng 58%.
Nợ ngắn hạn bình quân quý II/2002 so với quý II/2001 tăng 1.763.059.933đ
tỷ lệ tăng 82,93% là bình thờng làm cho hệ số thanh toán TSLĐ giảm đi không
đáng kể.
Hệ số đảm nhiệm và hệ số sinh lợi đều thấp cho ta thấy việc sử dụng TSLĐ
của Công ty cha tạo ra nhiều kết quả kinh doanh cho công ty và chứng tỏ các
khoản cho chi phí của Công ty vẫn còn cao, Công ty cần có biện pháp khắc phục.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét