Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2014

Tài liệu Quyết định 1117/2004/QĐ-NHNN docx

1. Trách nhiệm:
a) Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng đối với các
đối tượng qui định tại Điều 2 theo thẩm quyền.
b) Hướng dẫn việc xây dựng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống mã số và các chuẩn
chung liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng cho các tổ chức tham gia hoạt động
thông tin tín dụng.
c) Thu nhận, xử lý thông tin tín dụng và tổ chức, xây dựng, quản lý kho dữ liệu thông tin
tín dụng quốc gia.
d) Báo cáo thông tin tín dụng cho Ngân hàng Nhà nước.
e) Làm dịch vụ thông tin tín dụng (trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước) cho các tổ
chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân quy định tại Điều 2.
f) Trao đổi thông tin tín dụng với các chi nhánh NHNN, TCTD, chi nhánh TCTD.
g) Hỗ trợ các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng trong việc khai thác, sử dụng
thông tin.
h) Hỗ trợ đào tạo cán bộ nghiệp vụ cho các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng
khi có yêu cầu.
i) Hàng quí, báo cáo Thống đốc NHNN về kết quả hoạt động thông tin tín dụng.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu các tổ chức tham gia hoạt động thông tin tín dụng cung cấp đầy đủ, chính xác,
kịp thời các thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế này.
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc NHNN, các TCTD trong việc thực hiện hoạt
động thông tin tín dụng.
c) Được thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
d) Được từ chối cung cấp thông tin tín dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với
những đối tượng không chấp hành đúng các quy định của Quy chế này.
Điều 8. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
1. Trách nhiệm
a) Bố trí tổ chức, nhân sự và các điều kiện liên quan để thực hiện nghiệp vụ thông tin tín
dụng tại chi nhánh.
b) Phối hợp với CIC để đôn đốc, kiểm tra các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn thực
hiện Quy chế này.
c) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được khai thác, sử dụng thông tin tín dụng để phục vụ nhiệm vụ quản lý của NHNN
trên địa bàn .
b) Được CIC hỗ trợ đào tạo cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
c) Được tổ chức cung cấp thông tin tín dụng từ CIC cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh
tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Điều 9. Tổ chức tín dụng
1. Trách nhiệm
a) Xây dựng chương trình phần mềm thông tin tín dụng, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hoạt động thông tin tín dụng tới các sở giao dịch, chi
nhánh, các đơn vị trực thuộc.
b) Phải thu thập, tập hợp, kiểm soát thông tin tín dụng từ các sở giao dịch, chi nhánh, đơn
vị trực thuộc và báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn cho CIC. Nội dung và phương
thức báo cáo thông tin tín dụng cho CIC theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy chế này.
c) Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng; phải khai thác,
sử dụng thông tin tín dụng nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
d) Xây dựng quy trình kỹ thuật, bảo mật, mã số khách hàng, tuân thủ các chuẩn chung
liên quan đến hoạt động thông tin tín dụng do CIC hướng dẫn để thực hiện thống nhất, an
toàn.
e) Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung
thực, đúng hạn của thông tin tín dụng đã báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
f) Trao đổi thông tin tín dụng với CIC.
2. Quyền hạn
a) Được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng.
b) Được quyền đề nghị CIC kiểm tra về tính chính xác, kịp thời của thông tin tín dụng do
CIC cung cấp.
c) Được CIC hỗ trợ về đào tạo, hướng dẫn cán bộ làm nghiệp vụ thông tin tín dụng.
Điều 10. Tổ chức khác và cá nhân
Tổ chức khác và cá nhân quy định tại khoản 3, Điều 2 có nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin tín dụng phải gửi yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin tín dụng tới CIC, tự
nguyện tham gia hoạt động thông tin tín dụng theo các quy định tại Quy chế này và được
khai thác sử dụng thông tin tín dụng từ CIC.
Điều 11. Quy định về sử dụng thông tin tín dụng
Tổ chức, cá nhân được quyền khai thác sử dụng thông tin tín dụng phải tuân thủ quy định
sau:
1. Sử dụng thông tin đúng mục đích phục vụ cho công tác quản lý của Ngân hàng Nhà
nước, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và
phát triển kinh tế xã hội, không được gây phương hại đến lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
2. Không sửa đổi, sử dụng thông tin tín dụng của CIC để cung cấp lại cho đơn vị, cá nhân
khác.
Điều 12. Thu tiền dịch vụ thông tin tín dụng
Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin tín dụng phải trả tiền dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Chương 3:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Khen thưởng
Hàng năm, CIC báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả hoạt động thông tin
tín dụng để xem xét khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt
động thông tin tín dụng.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quy chế này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý
phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ và hoạt động Ngân hàng.

Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng có trách nhiệm quy định các bảng mã,
các file báo cáo điện tử và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD) BIỂU: K1A

Số hiệu:

HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng doanh nghiệp)

1- Tên khách hàng: Mã khách hàng:
- Tên đối ngoại:
- Tên viết tắt:
2- Địa chỉ trụ sở chính: Mã trụ sở chính:
Số điện thoại: Số Fax:
Địa chỉ trang Web: E-mail:
3- Mã số thuế:
4- Quyết định thành lập số: Ngày cấp: Cơ quan cấp:
5- Cơ quan quản lý trực tiếp:
6- Loại hình kinh tế của khách hàng:
7- Ngành kinh tế:
8- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:
9- Ngành nghề kinh doanh:


10- Tên, chức danh của thành viên HĐQT, sáng lập viên:
-
-
-
11-Tổng giám đốc (Giám đốc):
12-Tổng số lao động hiện có:
13-Vốn điều lệ: triệu VND hoặc USD
ngày tháng năm
Lập biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)


Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt
động tín dụng thuộc TCTD.
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ
tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.


TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

Số hiệu:

BIỂU: K1B


HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
(Đối với khách hàng tư nhân)

1- Tên khách hàng: Mã khách hàng:
Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
2- Số chứng minh thư: Ngày cấp: Nơi cấp:
3- Địa chỉ:
4- Số điện thoại: Số Fax:
5- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày cấp:
6- Ngành nghề kinh doanh:
7- Họ tên vợ hoặc chồng: ngày tháng năm

Lập biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)


Ghi chú:
- Đối tượng áp dụng: Các TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh TCTD, các đơn vị có hoạt
động tín dụng thuộc TCTD
- Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ
tín dụng lần đầu hoặc khi có các thông tin thay đổi.



TỔ CHỨC TÍN DỤNG (CN TCTD)

Số hiệu:

BIỂU: K3


BÁO CÁO DƯ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
(Số liệu đến ngày tháng năm )

Đơn vị tính: 1 triệu VNĐ, 1 USD
Số tiền
STT
Tên khách hàng
Mã khách
hàng
Ký hiệu phân loại dư
nợ
VNĐ
Ngoại tệ
và vàng
qui đổi
(USD)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)






Cộng

ngày tháng năm
Lập biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc (Giám đốc)

Ghi chú:
- Biểu này áp dụng chung cho cả khách hàng doanh nghiệp và tư nhân.
- Định kỳ gửi báo cáo: 3 ngày một lần.
- Cột (4) ghi ký hiệu phân loại dư nợ qui định tại cột (2) phụ lục phân loại dư nợ đính
kèm.
Cột (5) và cột (6) số tiền ứng với số dư các tài khoản tại cột (4) và cột (5) tài khoản hạch
toán qui định tại phụ lục phân loại dư nợ đính kèm.

PHỤ LỤC PHÂN LOẠI DƯ NỢ
(Kèm theo biểu K3 – Báo cáo dư nợ của khách hàng)
TK hạch toán
STT

hiệu
Phân loại dư nợ
VNĐ
Ngoại
tệ và
vàng
(1) (2) (3) (4) (5)

DƯ NỢ CHO VAY NGẮN HẠN

01 21N1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2111 2141
02 21N2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2112 2142
03 21N3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2113 2143
04 21N8 Dư nợ khó đòi 2118 2148

DƯ NỢ CHO VAY TRUNG HẠN

05 21T1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2121 2151
06 21T2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2122 2152
07 21T3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2123 2153
08 21T8 Dư nợ khó đòi 2128 2158

DƯ NỢ CHO VAY DÀI HẠN

09 21D1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2131 2151
10 21D2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2132 2152
11 21D3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2133 2153
12 21D8 Dư nợ khó đòi 2138 2158

DƯ NỢ CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU VÀ
CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ

13 2201 Dư nợ trong hạn 2211 2221
14 2208 Dư nợ quá hạn 2218 2228

DƯ NỢ CHO THUÊ TÀI CHÍNH

15 2301 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2311 2321
16 2302 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2312 2322
17 2303 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2313 2323
18 2308 Dư nợ khó đòi 2318 2328
DƯ NỢ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ THAY KHÁCH
HÀNG

19 2401 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2411 2421
20 2402 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2412 2422
21 2403 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2413 2423
22 2408 Dư nợ khó đòi 2418 2428

DƯ NỢ CHO VAY VỐN NHẬN TRỰC TIẾP TỪ
CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ

23 25A1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2511 2541
24 25A2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2512 2542
25 25A3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2513 2543
26 25A8 Dư nợ khó đòi 2518 2548

DƯ NỢ CHO VAY VỐN TIẾP NHẬN CỦA
CHÍNH PHỦ

27 25B1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2521 2551
28 25B2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2522 2552
29 25B3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2523 2553
30 25B8 Dư nợ khó đòi 2528 2558

DƯ NỢ CHO VAY VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC
KHÁC

31 25C1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2531 2561
32 25C2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2532 2562
33 25C3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2533 2563
34 25C8 Dư nợ khó đòi 2538 2568

DƯ NỢ CHO VAY VỐN ĐẶC BIỆT

35 27A1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2711
36 27A2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2712
37 27A3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2713
38 27A8 Dư nợ khó đòi 2718

DƯ NỢ CHO VAY THANH TOÁN CÔNG NỢ

39 27B1 Dư nợ trong hạn và đã được gia hạn nợ 2721
40 27B2 Dư nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi 2722
41 27B3 Dư nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng
thu hồi
2723
42 27B8 Dư nợ khó đòi 2728
43 2801 Dư nợ chờ xử lý có tài sản xiết nợ, gán nợ 281
44 2802 Dư nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án chờ xét
xử
282
45 2803 Dư nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo 283
46 2804 Dư nợ tồn đọng không có TSĐB và không còn đối
tượng để thu hồi
284
47 2805 Dư nợ tồn đọng không có TSĐB nhưng con nợ đang
tồn tại và hoạt động
285

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét