Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

Hạch toán Kế toán nguyên vật liệu & Một số ý kiến hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu

NVL chính và NVL phụ ở đây chỉ có ý nghĩa tơng đối trong phạm vi của doanh
nghiệp.
- Nhiên liệu: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra nhiệt l-
ợng phục vụ cho quá trình sản xuất nh: than, củi, xăng,
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế
máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải,
- Vật liệu xây dựng và thiết bị cần lắp: là vật liệu DN mua về nhằm mục đích
đầu t xây dựng cơ bản và các máy móc thiết bị mua về để chuẩn bị lắp đặt đa vào sử
dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Phế liệu và các loại vật liệu khác.
3.Tíng giá NVL:
a. Tính giá NVL nhập kho.
Giá trị vật liệu nhập kho đợc tính theo giá thực tế. Tuy theo loại hình DN tính
VAT theo phơng pháp trực tiếp hay phơng pháp khấu trừ mà trong giá thực tế có thuế
hay không có thuế.
- Đối với vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế = giá ghi trên hoá đơn + thuế NK ( nếu có ) + chi phí thu mua
các khoản chênh lệch, giảm giá hàng mua
- Đối với vật liệu thuê ngoài ra công chế biến:
- Đối với vật liệu tự sản xuất: giá thực tế = giá thành sản xuất thực tế.
- Đối với vật liệu do nhận vốn góp liên doanh cổ phần:
- Đối với vật liệu đợc tặng thởng:
- Đối với phế liệu: giá thực tế là giá ớc tính thực tế có thể sử dụng đợc hay giá trị tối
thiểu.
5
Giá TT = giá trị vật liệu xuất chế biến + chi phí liên quan ( tiền thuê gia công, chế biến)
Giá thực tế = giá trị vật liệu đợc các bên tham gia góp vốn chấp nhận + chi phí liên quan
đến tiếp nhận (nếu có).
Giá thực tế = giá thị trờng+ chi phí liên quan đến tiếp nhận (nếu có).
Ngoài ra khi tính giá NVL nhập vào, ngời ta còn sử dụng giá hạch toán. Vật liệu
nhập kho chỉ đợc tính theo giá hạch toán khi có những vật liệu xuất sử dụng ngay trong
kinh doanh nhng cha biết giá thực tế vật liệu nhập. Giá hạch toán còn đợc gọi là giá
tạm tính hay giá kế hạch.
Giá hạch toán = số lợng thực nhập x đơn giá hạch toán.
Vật liệu nhập trong kỳ vẫn đợc tính theo giá thực tế, đến cuối kỳ trên cơ sở ghi sổ
giá hạch toán và giá thực tế nhập đã biết, ta tính hệ số giá, tính giá trị vật liệu xuất sử
dụng
b, Tính giá vật liệu xuất
Trong quá trình sản xuất, việc đánh giá vật liệu theo giá thực tế rất quan trọng.
Nó giúp cho việc phân bổ chính xác chi phí thực tế về vật liệu tiêu hao trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng DN, vào yêu cầu quản lý
và trình độ nghiệp vụ quản lý của từng cán bộ kế toán, có thể sử dụng một trong các
phơng pháp sau:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): phơng pháp này giả định vật t nào
nhập kho trớc sẽ đợc xuất trớc, xuất hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực
tế của số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phơng này là giá thực tế của vật liệu mua
trớc sẽ đợc dùng làm giá để tính giá thực tế vật liệu xuất trớc và do vậy: giá trị vật liệu
tồn kho sẽ là giá thực tế của vật liệu mua vào sau cùng. Đặc điểm này thích hợp trong
trờng hợp giá cả ổn định và có xu hớng giảm.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO). Phơng pháp này tính trên cơ sở giả
định lô vật t nào nhập sau sẽ đợc xuất dùng trớc. Phơng pháp này thích hợp trong trờng
hợp lạm phát.
- Phơng pháp trực: theo phơng pháp này khi NVL thực tế xuất kho thuộc lô hàng
nào thì tính theo giá thực tế của lô đó. Phơng pháp này còn gọi là phơng pháp thực tế
đích danh thờng sử dụng với các vật liệu có giá trị cao và có tính tách biệt.
- Phơng pháp giá hạch toán: theo phợng pháp này, toàn bộ vật liệu biến động trong
kỳ đợc tính theo giá hạch toán. Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ hạch toán
sang giá thực tế theo công thức:
- Phơng giá đơn vị bình quân: theo phơng pháp này, giá thực tế VL xuất dùng
6
trong kỳ đợc tính theo giá bình quân ( bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trớc
or bình quân theo mỗi lần nhập).
Trong đó:
- Phơng giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhng độ chính xác
không cao. Hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối kỳ ảnh hởng đến công tác kế
toán nói chung.
Phơng pháp này khá đơn giản, phản ánh kịp thời tình hình biến động VL trong kỳ nhng
không chính xác vì không tính đến sự biến động của giá cả vật liệu kỳ này.
Phơng pháp này khắc phục đợc nhợc điểm của hai phơng pháp trên nhng lại tốn nhiều
công sức, tính toán nhiều lần.
- Phơng pháp trị giá tồn VL cuối kỳ: theo phơng pháp này, cuối kỳ hạch toán, các
DN tiến hành kiểm kê vật t tồn kho và trị giá vật liệu tồn kho theo một mức giá nào
đó ( thờng là giá thực tế của lần nhập cuối cùng).
7
Giá thực tế VL xuất = giá hạch toán VL x Hệ số giá VL
dùng or tồn cuối kỳ xuất dùng or tồn cuối kỳ
Giá thực tế VL = Số lợng VL x Giá đơn vị
xuất dùng xuất dùng bình quân
Giá đơn vị Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
=
bình quân Số lợng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình Giá thực tế VL tồn đầu kỳ or cuối kỳ trớc
=
quân cuối kỳ trớc Lợng thực tế VL tồn đầu kỳ or cuối kỳ trớc
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế VL tồn trớc khi nhập + số nhập
=
sau mỗi lần nhập Lợng thực tế VL tồn trớc khi nhập + số nhập
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Hệ số giá (H ) =
Giá hạch toán vật t tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá thực tế VL xuất kho = giá hạch toán của VL xuất x H
III. Kế toán tổng hợp NVL .
1. Đối với các DN áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên (KKTX).
1.1. Khái niệm:
KKTX là phơng pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho, phản ánh, ghi chép một
cách thờng, liên tục, có hệ thống trong tình hình, xuất, tồn kho vật liệu, hàng hoá trên
sổ sách kế toán.
Phơng pháp này, thờng đợc sử dụng phổ biến ở nớc ta vì những tiện ích của nó:
độ chính xác cao, cung cấp một cách kịp thời, cập nhật và đợc sử dụng trong các DN
có quy mô lớn, sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng có giá trị cao, sử dụng NVL đắt
tiền. Theo phơng pháp này, tình hình nhập xuất kho NVL đợc ghi chép phản ánh
hàng ngày theo lần phát sinh, do đó, lúc nào kế toán cũng xác định đợc giá trị xuất
nhập, tồn kho từng loại hàng tồn kho nói chung và vật liệu nói riêng trên các tài khoản
tồn kho.
1.2. Hạch toán tình hình biến động NVL ở các đơn vị.
a, Hạch toán tình hình biến động tăng NVL
* Thủ tục và chứng từ:
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết với nhà cung cấp để mua NVL.
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết với nhà cung cấp để ngời mua thực hiện vận
chuyển NVL về DN
Bên bán phải giao cho bên mua hợp đồng bán hàng và hoá đơn GTGT or hoá đơn kiểm
phiếu xuất kho.
- Trớc khi nhập kho NVL, phải kiểm nghiệm NVL và lập biên bản kiểm nghiệm để
xác định số lợng vật liệu đúng quy cách phẩm chất hoặc sai quy cách phẩm chất để xác
định trách nhiệm các bên có liên quan.
- Lập phiếu nhập kho và chỉ nhập kho đối với vật liệu đúng quy cách, phẩm chất
* Tài khoản sử dụng.
8
- TK 151 hàng mua đang đi trên đờng phản ánh tình hình biến động giá thực tế
hàng mua đang đi trên đờng đã có hoá đơn.
- TK 152: nguyên liệu vật liệu: phản ánh sự biến động nhập xuất tồn kho
VL theo giá thực tế.
Các DN khi vận dụng TK 152 cần phải mở chi tiết để hạch toán riêng từng loại
NVL nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của DN.
TK 111,112, 133, 331, 311,
* Trình tự hạch toán:
- NVL mua vào sử dụng hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tợng chịu VAT theo
phơng pháp khâú trừ:
Nợ TK 152 : giá mua NVL cha có thuế
Nợ TK 133: thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: tổng số tiền theo giá thanh toán
Mua NVL phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tợng chịu thuế
VAT hoặc chịu VAT theo phơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 152: trị giá NVL theo giá thanh toán
Có TK 111, 112, 141, 331
9
Nợ 151 Có
giá trị NVL đang đi trên - Giá trị NVL đã nhập
đờng đă có hoá đơn kho
D nợ: giá trị NVL đang
đi đờng
Nợ 152 Có
- Giá thực tế VL nhập
kho
D nợ: giá thực tế VL
tồn kho cuối kỳ
Mua NVL nhập kho phát hiện thừa cha rõ nguyên nhân kế toán ghi sổ nhập
kho cả NVL thừa ( lập biên bản )
Nợ TK 152: trị giá mua của NVL thực nhập cha có thuế VAT
Nợ TK 133: thuế VAT theo hoá đơn
Có TK 331: số phải trả ngời bán theo hoá đơn
Có TK 3381: trị giá mua của NVL thừa
Khi xác định đợc nguyên nhân tuỳ theo nguyên nhân và cách xử lý mà ghi vào các TK
có liên quan.
+ Nếu do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp xin mua cả NVL thừa bên bán đồng ý
thì ghi:
Nợ TK 3381: giá mua NVL cha thuế (NVL thừa)
Nợ TK 133: thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331: số tiền phải trả thêm cho ngời bán
+ Nếu do bên bán xuất nhầm, DN phải trả lại bên bán:
Nợ TK 3381 Trị giá NVL trả lại bên bán
Có TK 152
+ Nếu do nguyên nhân tự nhiên, DN đợc hởng, kế toán ghi vào thu nhập bất thờng:
Nợ TK 3381 Trị giá NVL thừa
Có TK 721
+ Nếu nguyên nhân do bên bán xuất nhập or NVL phải chuyển sai hợp đồng DN từ
chối mua và chỉ bảo quản hộ bên bán, kế toán ghi vào TK 002
Nợ TK 002: trị giá NVL bảo quản hộ
Khi xuất trả lại bên bán :
Có TK 002: trị giá NVL trả lại bên bán
- Nhập kho NVL tự sản xuất gia công
Nợ TK 152 Trị giá NVL nhập kho
Có TK 154
- Nhập kho NVL nhận đóng góp liên doanh
Nợ TK 152 Trị giá NVL nhập kho
10
Có TK 411
- Nhập kho NVL đợc cấp:
Nợ TK 152
Có TK 411
- Nhập kho NVL đợc biếu, tặng, viện, trợ
Nợ TK 152
Có TK 411
- Trờng hợp NVL đợc mua từ tháng trớc, nhập kho DN tháng này nhận đợc phiếu
nhập vật t phản ánh số NVL này, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập kho NVL và giá
mua ghi:
Nợ TK 152
Có TK 151
- Nhập kho phế liệu thu hồi từ sản xuất
Nợ TK 152
Có TK 154, 142, 721, 621
- Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL
Nợ TK 152
Có TK 222
b, Hạch toán tình hình giảm NVL
* Thủ tục:
Để phục vụ cho nhu cầu sản xuất, quản lý sản xuất trong các phân xởng, bộ
phận sản xuất, NVL cần đợc phản ánh kịp thời, tính toán chính xác dựa trên các
chứng từ nh phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm phiếu xuất kho, khi có nhu cầu, bộ phận
xin lĩnh hay phòng cung ứng lập phiếu xuất kho cho các loại vật t cần dùng cho sản
xuất. Sau khi thủ kho ghi số thực xuất và cùng ngời nhận ký vào phiếu, phiếu đợc lập
làm ba liên: 1 giao cho ngời lĩnh, 1 cho ngời cung ứng NVL,1 lu lại để ghi thẻ và
chuyển cho phòng kế toán
* TK sử dụng:
- TK 621: chi phí NVL trực tiếp
11
- TK 627, 642, 641, 111, 112
* Trình tự hạch toán:
- Xuất kho NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621, 627, 641, 642 Trị giá NVL xuất kho
Có TK 152
- Xuất vốn NVL góp vốn liên doanh: trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hợp
đồng kinh tế và sự thoả thuận giữa các bên liên doanh:
+ Nếu trị giá vốn góp lớn hơn trị giá thực tế của NVL
Nợ TK 222, 128 : trị giá vốn góp
Có TK 152 : trị giá NVL
Có TK 421 : chênh lệch
+Nếu trị vốn góp nhỏ hơn trị giá thực tế của NVL
Nợ TK 222, 128: trị giá vốn góp
Nợ TK 421 : chênh lệch
Có TK : trị giá thực tế NVL
- Kiểm kê kho, phát hiện thiếu cha rõ nguyên nhân.
Nợ TK 1381 trị giá NVL thiếu
Có TK152
- Khi xác định đợc nguyên nhân:
+ Nếu quy đợc trách nhiệm, bắt ngời phạm lỗi phải bồi thờng
Nợ TK 1388 : số tiền theo giá thành khi mua NVL
Có TK 1381 : giá mua NVL chừa thuế VAT
Có TK 133 : thuế VAT của NVL thiếu
+ Nếu NVL thiếu trong định mức: theo quy định hiện hành ghi vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Nợ TK 642 trị giá NVL thiếu
Có TK 1381
12
+ Nếu do nguyên nhân khách quan ngoài khả năng khắc phục của ngời chịu trách
nhiệm: ghi vào chi phí bất thờng
Nợ TK 821 trị giá NVL thiếu
Có TK 1381
- Xuất thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154
Có TK 152
- Xuất kho NVL cho vay mợn
Nợ TK 128
Có TK 152
2. Đối với DN áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ ( KKĐK).
2.1. Khái niệm:
Phơng KKĐK là phơng pháp không theo dõi một cách thờng xuyên, liên tục tình
hình biến động các loại vật t hàng hoá sản phẩm trên các TK phản ánh từng loại hàng
tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ trên cở sở kiểm kê cuối
cùng, xác định lợng tồn kho thực tế và lợng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các
mục đích khác.
Phơng pháp thích hợp với các DN quy mô nhỏ, sản xuất kinh doanh những mặt
hàng thấp, sử dụng NVL ít tiền, chủng loại phức tạp, việc theo dõi tình hình nhập -
xuất hàng ngày khó khăn. Độ chính xác của phơng pháp này không cao nhng tiết kiệm
đợc thời gian ghi chép.
2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 611 Mua hàng dùng để theo tình hình thu mua, tăng, giảm NVL theo
giá thực tế.
Nợ 611 Có
- Giá thực tế NVL tồn kho - Giá NVL thực tế xuất bán
đầu kỳ và tăng trong kỳ thiếu hụt trong kỳ và tồn kho
cuối kỳ
13
- TK 152: nguyên liệu, vật liệu : dùng để phản thực tế NVL tồn kho
Nợ 152 Có
- Giá thực tế NVL tồn kho kỳ - Khoảng cách giá thực tế
cuối kỳ NVL tồn đầu kỳ
-
- Giá thực tế NVL tồn kho
- TK 151 hàng mua đang đi đờng: phản ánh trị giá số hàng mua nhng đang đi đờng
hay gửi tại kho ngời bán.
Nợ 151 Có
- Giá thực tế hàng đi đờng - Khoảng cách giá thực tế
cuối kỳ hàng đi đờng đầu kỳ
- Giá thực tế hàng đi đờng
2.3 Phơng pháp hạch toán
- Đầu kỳ: k/c trị giá NVL còn lại kỳ đầu kỳ
Nợ TK 611
Có TK 151, 152
- Trong kỳ:
+Mua NVL sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối t-
ợng chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 611: giá mua cha thuế VAT
Nợ TK 1331: VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: tổng số tiền theo giá thanh toán
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét