Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

146 Hoàn thiện công tác Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại Nhà máy đường Quảng Phú - Công ty đường Quảng Ngãi

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
ợc dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lơng cho từng bộ phận, tổ, đội sản
xuất, từ đó tính chi phí nhân công trực tiếp.
Nếu trả lơng theo sản phẩm: Kế toán sử dụng nhiều loại chứng từ khác nhau
- chính là các báo cáo về kết quả nh: Phiếu giao nhận sản phẩm, Phiếu khoán,
Hợp đồng giao khoán, Phiếu báo làm thêm giờ, Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoàn thành, Bảng kê năng suất tổ, Bảng kê khối lợng công
việc hoàn thành, Bảng kê sản lợng từng ngời Nhng các chứng từ này đều có
các nội dung cần thiết nh tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian
lao động, số lợng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lợng công việc
hoàn thành
2. Phơng pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp đợc tính vào giá thành của sản phẩm bằng phơng
pháp trực tiếp.
Kế toán sử dụng Tài khoản là: 622 -Chi phí nhân công trực tiếp.
* Bên Nợ: Phản ánh Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền công lao động và
các khoản trích theo lơng theo quy định.
Tính lơng của nhân viên trực tiếp kinh doanh kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334,338
* Bên Có: Phản ánh Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản
154 trong Kiểm Kê Thờng Xuyên hoặc 631 trong Kiểm Kê Định Kỳ để tính giá
thành sản phẩm.
Kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có TK 622
* Tài khoản 622 không có số d cuối kỳ.
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 622 phải mở chi tiết cho từng đối tợng
tập hợp chi phí.
Quy trình hạch toán nh sau:
5
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
- Tính tổng số tiền công, tiền lơng và phụ cấp phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 622 <Chi tiết theo đối tợng>
Có TK 334 <Phải trả Tiền lơng và phụ cấp trả cho Công Nhân
sản xuất>
-Tạm ứng chi phí nhân công trực tiếp thực hiện giá trị khoán xây lắp
nội bộ:
Nợ TK 622 <Chi phí nhân công trực tiếp>
Có TK 141 <Tạm ứng>
- Tính ra các khoản phải trích theo lơng : kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã
hội , bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 622 19% lơng.
Có TK 338 19% lơng.
3382 2% lơng < BHYT >
3383 15% lơng < BHXH >
3384 2% lơng < KPCĐ >
- Đối với doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ, để tránh sự biến động
đột biến của chi phí , ngời ta thờng trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất (hoặc đối với các khoản tiền lơng trích trớc khác do ngừng sản
xuất theo kế hoạch):
Nợ TK 622 <Trích trớc tiền lơng >
Có TK 335 <Trích trớc tiền lơng >
+ Nếu số trích trớc < số thực tế phải trả : trích bổ sung vào chi phí
Nợ TK 622 <số còn thiếu >
Có TK 335 < số còn thiếu >
+ Nếu số trích trớc >số thực tế phải trả : hoàn lại và ghi tăng thu nhập
bất thờng
Nợ TK 335 < số chênh lệch thừa >
Có TK 721 < số chênh lệch thừa >
6
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 (đối với
KKTX) hoặc TK 632 (đối với KKĐK) để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 (631) < Chi phí nhân công trực tiếp>
Có TK 622 < Chi phí nhân công trực tiếp>
Trình tự kế toán đợc khái quát bằng sơ đồ sau:
7
Tin lng phi tr cho
cụng nhõn trc tip sn
xut trong k
Kt chuyn (hoc phõn
b) chi phớ nhõn cụng trc
tip cui k
Cỏc khon trớch BHXH,
BHYT, KPC
Tin lng ngh phộp
c trớch trc ca cụng
nhõn sn xut (nu cú)
TK 622TK 334 TK 154
TK 338
TK 335
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
Chơng 2: Tình hình thực tế công tác kế toán tập hợp
chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
I. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất tại nhà máy đờng
Quảng Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy
Là một tỉnh duyên hải miền Trung nhỏ, kinh tế Quảng Ngãi là chủ yếu dựa
trên sản xuất nông nghiệp, song lại có một thuận lợi lớn là điều kiện thổ nhỡng,
khí hậu ở đây rất phù hợp với cây mía, một giống cây công nghiệp ngắn ngày có
giá trị kinh tế không nhỏ. Với lợi thế đó, nhà máy đờng Quảng Ngãi đã đợc khởi
công xây dựng vào năm 1965 tại thị xã Quảng Ngãi, trung tâm của tỉnh, với tổng
diện tích ban đầu là 256963 m2, công suất 1500 tấn mía/ngày. Sau năm 1975, khi
đất nớc đợc hoàn toàn giải phóng, nhà máy chịu sự quản lý của Liên hiệp mía đ-
ờng II Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.
Năm 1994, nhà máy đợc nâng cấp thành công ty Đờng Quảng Ngãi theo
quyết định số 932/NN/TCCT-QD của Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm
(nay là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn). Hiện nay, Công ty là một doanh
nghiệp lớn nhất tỉnh, gồm nhiều nhà máy trực thuộc nh nhà máy đờng Quảng Phú,
nhà máy sữa Trờng Xuân, nhà máy bánh kẹo, nhà máy rợu cồn, nhà máy bia Dung
Quất.
Nhà máy đờng Quảng Ngãi là một đơn vị trực thuộc của Công ty đờng
Quảng Ngãi, hoạt động sản xuất sản phẩm chính là đờng RS, sử dụng nguyên liệu
đầu vào là mía cây đợc trồng tại địa phơng và một số tỉnh lân cận. Trong năm
2002, nhà máy đã đạt sản lợng thu mua 31 triệu tấn mía, sản xuất đợc 42 ngàn tấn
đờng. Nhà máy đã không ngừng đầu t mở rộng diện tích trồng mía để mở rộng sản
xuất, phấn đấu trong năm 2003 sẽ đạt đợc 35 triệu tấn mía, sản xuất đạt 45 ngàn
tấn đờng.
8
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Nhà máy đờng Quảng Phú chuyên sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất
là đờng RS trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Nhật Bản. Từ đặc điểm quy
trình công nghệ này, nhà máy đã sắp xếp tổ chức sản xuất phù hợp nh sau:
Bộ phận của sản xuất chính đợc bố trí theo các tổ chức sản xuất, mỗi tổ đảm
nhận một khâu của dây chuyền công nghệ; sản xuất phân ra làm ba ca, hoạt động
liên tục.
9
Phõn xng ng
Ca sn xut
Ca sn xut Ca sn xut
T ộp
T húa ch
T nu ng
T ly tõm
T lũ hi
T tua bin
T in
T tu b
T sa cha
T sõn mớa
Quan h trc tuyn
Quan h chc nng
S c cu t chc sn xut
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất
10
Mt r
Mớa nguyờn liu
Khoan ly mu
Cõn mớa
Bn lựa
Bng chuyn
Dao bm
Bỳa p
Bng chuyn mớa
si
ẫp mớa
Nc mớa hn
hp
Gia vụi s b
Gia nhit ln 1
Nhp kho
úng bao
ng RS
Ly tõm
Tr tinh
Nu ng
Xụng hi ln 2
Gia nhit ln 3
Nc lng trong
Lng trong
Tn hi
Gia nhit ln 2
Bó mớa
t lũ
Xụng hi ln 1
S dõy chuyn cụng ngh
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
Nhà máy đờng Quảng Phú trực thuộc công ty đờng Quảng Ngãi, chịu sự
quản lý chung của Công ty. Bộ máy tổ chức của nhà máy đợc tổ chức theo cơ chế
trực tuyến chức năng, trong đó giám đốc là ngời trực tiếp quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh với sự tham mu hỗ trợ đắc lực của các phòng ban nhằm đem lại
hiệu quả hoạt động cao. Với mô hình này, việc điều hành, quản lý các bộ phận
không bị chồng chéo, bảo đảm sự phối hợp giữa các phòng ban.
11
Giỏm c
PG k thut
PG nguyờn liu v
u t
Phũng k thut cht
lng
Phõn xng
ng
Tiu ban ISO nh
mỏy
Phũng t chc hnh
chớnh
Phũng k hoch
kinh doanh
Phũng ti chớnh k
toỏn
Phũng nguyờn liu
v u t
i xe
Quan h trc tuyn
Quan h chc nng
S t chc qun lý kinh doanh
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
Tại nhà máy chỉ thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh đến khâu nhập kho
thành phẩm, đảm bảo chất lợng thành phẩm sản xuất, tính giá thành sản xuất cho
sản phẩm, quản lý nhân lực của nhà máy, còn các khâu tiêu thụ sản phẩm, xác
định kết quả sản xuất, thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nớc do các phòng ban trên
công ty đảm nhận.
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán tại nhà máy đợc tổ chức phù hợp với đặc điểm tình hình
thực tế của doanh nghiệp theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, cụ thể
nh sau:
12
S t chc b my k toỏn nh mỏy ng Qung Phỳ
Trng phũng
k toỏn
Phú phũng kiờm KT tng hp v KT
giỏ thnh
K
toỏn
vt
t

ng
K
toỏn
vt
t,
xe-
mỏy
K
toỏn
thanh
toỏn
K toỏn
TSC
v cụng
n khỏc
K
toỏn
cụng
n
u t
mớa
Th
qu
Quan h trc tuyn
Quan h chc nng
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
* Trởng phòng: là ngời phụ trách chung công tác kế toán tài chính và chỉ
đạo các nghiệp vụ, lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, tham mu cho GĐ
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy.
* Phó phòng kiêm KT tổng hợp và KT giá thành: tổng hợp các số liệu của
các phần hành kế toán để tính giá thành sản phẩm nhập kho, lên sổ cái và lập các
bảng biểu kế toán.
* Kế toán vật t đờng: theo dõi tình hình nhập xuất nguyên liệu cho phân x-
ởng sản xuất.
* Kế toán vật t xe-máy: theo dõi tình hình nhập xuất vật t, công cụ dụng cụ
phục vụ cho đội xe, máy móc thiết bị.
* Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, gửi tiền ngân
hàng, các khoản nợ ngân hàng, tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
* Kế toán TSCĐ và các công nợ khác: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
trích khấu hao TSCĐ, theo dõi công nợ với khách hàng.
* Kế toán công nợ đầu t mía: theo dõi tình hình công nợ đầu t mía.
* Thủ quỹ: thu chi tiền mặt hàng ngày, lập báo cáo thu chi và tồn quỹ
tiền mặt.
4.2. Hình thức kế toán - Hệ thống sổ kế toán:
4.2.1. Hình thức kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm, quy mô sản xuất của nhà máy cũng nh từ nhu cầu
quản lý, công tác kế toán trong nhà máy đờng Quảng Phú sử dụng hình thức sổ kế
toán Nhật ký chứng từ.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc để kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp
vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với Nhật ký chứng từ đợc ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số
liệu tổng cộng của Bảng kê, sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ.
13
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy đờng Quảng
Phú - công ty đờng Quảng Ngãi.
Đối với các loại chi phí sản xuất nh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công phát sinh nhiều lần, mang tính chất phân bổ thì các chứng từ gốc trớc hết đợc
tập hợp và phân loại trong bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân
bổ ghi và các Bảng kê và Nhật ký chứng từ liên quan.Cuối tháng khóa sổ, công số
liệu trên các Nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu Nhật ký chứng từ với số
liệu kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng
của các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái. Đối với các chứng từ có liên
quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết nh các chứng từ thu chi tiền mặt, thanh toán
tạm ứng, nhập xuất nguyên vật liệu thì đợc trực tiếp ghi vào các sổ, thẻ có liên
quan. Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết, lập các bảng tổng hợp chi tiết theo
từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái.
Sử dụng số liệu tổng cộng ở Sổ cái và một số chi tiêu chi tiết trong Nhật ký
chứng từ, Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết để ghi Báo cáo tài chính.
14
Chng t gc v cỏc
bng phõn b
Bng kờ
Th v s k toỏn chi
tit
Nht ký chng t
S cỏi
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng tng hp
chi tit
Ghi hng ngy
i chiu, kim
tra
S trỡnh t ghi s
Ghi cui thỏng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét