Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

34 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp

Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154

Lơng &các khoản
khác phải trả
TK 335 kết chuyển cuối kì
lơng phép
TK 338
19%
c. Chi phí sản xuất chung
* Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho sản
xuất sản phẩm ngoài 2 khoản chi phí trên
Đây lànhững chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp
Thuộc chi phí sản xuất chung gồm:
+ chi phí nhân viên quản lý phân xởng sản xuất
+ chi phí khấu hao tài sản cố định
+ chi phí công cụ dụng cụ cho phân xởng
+ chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nớc,điện thoại )
+ thuế tài nguyên phảinộp (nếu có)
+ chi phí tiếp khách hội nghị ở phân xớng sản xuất
+ các chi phí khác bằng tiền
Kế toán chi phí sản xuất chung đợc phản ánh trên TK 627

5
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang
các TK liên quan để tính giá thành
thực tế của sản phẩm
*Khi phát sinh các khoản chi phí thuộc phạm vi chi phí sản xuất chung, kế toán
ghi
Nợ TK 627,tuỳ theo từng khoản chi phí kế toán ghi Có TK liên quan.
-Tính tiền lơng phải trả cho nhân viên quản lý phân xởng
Nợ TK 627 tiền lơng
Có TK 334
-Tính trích các khoản theo lơng phải trả nhân viên quản lý phân xởng
Nợ TK 627 các khoản tính trích theo lơng
Có TK 338
3382
3383
3384
-Khi xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho việc điều hành và quản lý phân xởng (ví
dụ: văn phòng phẩm), vật liệu sửa chữa thờng xuyên tài sản cố định ở phân x-
ởng
Nợ TK 627 trị giá vật liệu xuất dùng
Có TK 152
-Khi xuất dùng công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
+loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627 trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
Có TK 153
+loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142 trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng
Có TK 153

Nợ TK 627 mức phân bổ hàng tháng
Có TK 214
Doanh nghiệp tự quyết định phân bổ bao nhiêu lần, Nhà nớc không bắt buộc.
-Tính khấu hao tài sản cố định sử dụng phục vụ cho sản xuất
Nợ TK 627 trị giá hao mòn tài sản cố định
Có TK 214
Ghi Nợ TK 009: số khấu hao đã tính
Chú ý : .doanh nghiệp tự đăng kí thời gian tính khấu hao
6
.TK 214 vì làm công cụ diều chỉnh giảm cho TK 211,213 -> trái với
quy luật phản ánh tài sản: khấu hao tăng lên ghi Có, khấu hao giảm ghi Nợ và
ghi theo phơng pháp ghi đỏ.
-Khi tính trích trớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định

Nợ TK 627 trích trớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Có TK 335
-Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất và các
khoản chi phí khác bằng tiền (điện, nớc, điện thoại, tiếp khách, hội nghị ở phân
xởng )
+Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp
khấu trừ thuế

Nợ TK 627: chi phí theo giá cha có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
Có TK 331,111,112,141: tổng số tiền theo giá thanh toán
+Đối với sản phẩm không thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu
thuế giá trị gia tăng theo phơng phá trực tiếp
Nợ TK 627 chi phí theo giá thanh toán
Có TK 331,111,112,141
+Đối với các doanh nghiệp sản xuất phải nộp thuế tài nguyên : khi tính thuế tài
nguyên phải nộp

Nợ TK 627 thuế tài nguyên phải nộp
Có TK 333
Cuối kì tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tợng liên quan
Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất chung Tiêu thức phân
phân bổ cho từng = * bổ của từng
đối tợng Tổng tiêu thức phân bổ đối tợng

Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627

7
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627

TK 3382,3383,3384
TK 152
TK 154
TK 153

TK 142
TK214
TK 335
TK 331,111,112,141

TK 133
d. Tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành thực tế của sản phẩm đợc thực hiện trên TK 154 chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
TK 154
Tổng hợp chi phí sản xuất -Các khoản thu đợc ghi giảm
phát sinh trong kì chi phí sản xuất
-Giá thành thực tế của sản phẩm
đã hoàn thành
D Nợ :chi phí sản xuất dở dang
Chú ý: Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết cho từng đối t-
ợng
tập hợp chi phí để tính giá thành từng loại sản phẩm
8
* Cuối kì tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Nợ TK 154 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621

Nợ TK 154 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622

Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
* Khi tính đợc giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
-Nếu đa vào nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155 giá thành sản phẩm
Có TK 154
-Nếu rao bán cho ngời mua ngay tại phân xởng sản xuất
Nợ TK 632 giá thành sản phẩm
Có TK 154
-Nếu chuyển bán cho ngời mua
Nợ TK 157 giá thành sản phẩm
Có TK154
3.Kế toán chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kiểm kê định kì
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 621
Quá trình hạch toán đợc tiến hành nh sau :
* Cuối kì, sau khi kiểm kê xác định trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kì, kế
toán tính giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng phục vụ cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm trong kì
Nợ TK 621 trị giá nguyên vật liệu đã sử dụng
Có TK 611
*Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 631 để tính giá thành
thực tế
của sản phẩm
Nợ TK 631 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 622
* Việc hạch toán trong kì tơng tự phơng pháp kê khai thờng xuyên
9
*Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 631để tính giá thành
thực tế của sản phẩm đã sản xuất
Nợ TK 631 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung dợc phản ánh trên TK 627
*Việc hạch toán chi phí sản xuất chung trong kì đợc tiến hành tơng tự phơng
pháp kê khai thờng xuyên
*Cuối kì, kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 631 để tính giá thành thực
tế của sản phẩm
Nợ TK 631 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
d. Tổng hợp chi phí và kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã sản
xuất
Theo phơng pháp kiểm kê định kì, việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành thực tế của sản phẩm đợc thực hiện trên TK 631
TK 631
-chi phí sản xuất dở dang đầu kì -chi phí sản xuất dở dang cuối kì
-chi phí sản xuất phát sinh trong kì -giá thành thực tế của sản phẩm đã
hoàn thành trong kì
Chú ý:
TK 631 không có số d
TK 631 chỉ đợc áp dụng ở cá doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kiểm kê định kì
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 631 phải mở chi tiết cho từng
đối tợng tập hợp chi phí
* Đầu kì: Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kì
Nợ TK 621 chi phí sản xuất dở dang đầu kì
Có TK 154
* Cuối kì:
- Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Nợ TK 631 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621
Nợ TK 631 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
Nợ TK 631 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
- Kiểm kê đánh giá và tính kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kì
Nợ TK 154 chi phí sản xuất dở dang cuối kì
Có TK 631
10
- Tính và kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất trong kì
Nợ TK 632 giá thành sản phẩm sản xuất trong kì
Có TK 631
Sơ đồ khái quát hạch toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định

151,152 611 151,152 154 631 154
111,112,331,141 621
111,112,331,141
334,338 622 632
334,338,611,214 627
II-Phơng pháp tính giá thành sản phẩm
1. Giá thành và phân loại giá thành
* Khái niệm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lợng sản phẩm nhất định
đã hoàn thành
* Phân loại giá thành
Theo nguồn số liệu, cơ sở để tính giá thành, thời điểm tính giá thành, và ý nghĩa
của giá thành, có thể chia thành 3 loại:
Giá thành kế hoạch
Là loại giá thành tính trớc khi bớc vào kì sản xuất kinh doanh trên cơ sở số
liệu là chi phí sản xuất kế hoạch và sản lựơng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Loại giá thành này có ý nghĩa trong việc kiểm tra phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành
Giá thành định mức
Là loại giá thành đợc tính trớc khi bớc vào kì sản xuất trên cơ sở các địnhmức
chi phí và các định mức kinh tế kĩ thuật khác trong quá trình sản xuất sản phẩm.
11
Loại giá thành này chỉ có ý nghĩa khi tính cho đơn vị sản phẩm, giúp cho việc
kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí đảm bảo chất lợng sản phẩm,
bảo vệ quyền lợi ngời tiêu dùng.
Giá thành thực tế
Là loại giá thành do kế toán tính trên cơ sở sản lợng sản phẩm thực tế và chi
phí sản xuất thực tế
2.Phơng pháp tính giá thành
Tuỳ theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, đặc điểm đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất, đối tợng tính giá thành và kì tính giá thành để áp dụng phơng
pháp tính giá thành thích hợp, đảm bảo tính đúng,tính đủ, tính chính xác giá thành
thực tế của sản phẩm đã sản xuất
a.Phơng pháp tính giá thành trực tiếp (hoặc phơng pháp tính giá thành
giản đơn)
Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất đơn giản, đối tợng tập hợp chi phí phù hợp với đối tợng tính giá thành, kì tính
giá thành phù hợp với kì báo cáo.
Theo phơng pháp này, cuối kì kế toán tổ chức kiểm kê đánh giá sản phẩm làm
dở dang cuối kì, tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì, sau đó tính giá thành thực tế
của sản phẩm đã sản xuất trong kì
Công thức tính Z = D
1
+ C - D
J = Z/ Q
Trong đó : Z : tổng giá thành đơn vị sản phẩm
J : giá thành đơn vị sản phẩm đã sản xuất
Q : số lợng sản phẩm đã sản xuất
C : tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì
D
1
: chi phí dở dang đầu kì (đầu kì của kì này = cuối kì của kì
trớc chuyển sang)
D
2
: chi phí sản xuất dở dang cuối kì
TK 154
D
1
TK 621
C Z
TK 622
D
2
TK 627
12
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kì có thể đợc tính theo các phơng pháp sau:
* Ph ơng pháp tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất mà chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và khi tính chi phí sản
xuất dở dang chỉ tính cho yếu tố chi phí nguyên vật liệu vẫn đảm bảo chính xác
cao
Theo phơng pháp này chi phí sản xuất dở dang cuối kì chỉ tính riêng cho chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp còn các khoản chi phí khác tính tất cả cho sản phẩm
đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kì =
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp của sản phẩm dở
dang đầu kì
Số lợng sản phẩm hoàn
Thành trong kì
Chi phí nguyên vật liệu
+ trực tiếp phát sinh trong

+ Số lợng sản phẩm làm dở
cuối kì

Số lợng
* sản phẩm
làm dở cuối kì
* Ph ơng pháp tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì theo sản l ợng sản phẩm
hoàn thành t ơng đ ơng
Theo phơng pháp này sản phẩm làm dở cuối kì phải chịu toàn bộ chi phí sản
xuất trong kì theo mức độ hoàn thành, vì vậy khi kiểm kê sản phẩm làm dở
không chỉ xác định số lợng mà còn phải xác định cả mức độ hoàn thành. Trên
cơ sở đó quy đổi sản phẩm làm dở ra số sản phẩm hoàn thành tơng đong để tính
chi phí sản xuất dở dang cuối kì.
Phơng pháp tính các khoản chi phí phân biệt theo 2 loại nh sau:
-Đối với những chi phí bỏ vào một lần từ đầu chi phí nguyên vật liệu thì tính
cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở nh sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiép của sản phẩm làm dở =
Chi phí sản phẩm làm dở
đầu kì
Số lợng sản phẩm hoàn
thành trong kì
+ Chi phí phát sinh trong

+ Số lợng sản phẩm làm
dở cuối kì
* Số lợng làm dở cuối kì

- Đối với các khoản chi phí khác, bỏ dần theo sản xuất chế biến sản phẩm nh
chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm làm dở
cuố kì theo mức độ hoàn thành
13
Các khoản chi phí của sản phẩm làm dở =
Chi phí sản phẩm làm dở
đầu kì
Số lợng sản phẩm hoàn
thành trong kì
+ Chi phí phát sinh trong

+ Số lợng sản phẩmhoàn
thành tơng đơng
* Số lợng sản phẩm hoàn
thành tơng đơng

Số lợng sản phẩm = Số lợng sản phẩm * Mức độ hoàn
hoàn thành tơng đơng làm dở cuối kì thành
Chi phí sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu Các khoản chi phí khác của
dở dang cuối kì = trực tiếp của sản phẩm + sản phẩm làm dở cuối kì
làm dở cuối kì
* Ph ơng pháp tính chi phí sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí định mức
Phơng pháp này áp dụng thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp định mức
Theo phơng pháp này kế toán căn cứ khối lợng sản phẩm làm dở và chi phí
định mức của từng đơn vị sản phẩm để tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì.
b. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm phân bớc có tính giá thành nửa
thành phẩm
Phơng pháp này thích hợp với các doanh ngiệp có quy trình công nghệ phức
tạp, kiểu liên tục, quá trình sản xuất chế biến sản phẩm phải qua nhiều bớc chế
biến liên tiếp. Đối tợng tập hợp chi phí là từng bớc từng phân xởng trong quá
trình sản xuất. Đối tợng tính giá thành là nửa thành phẩm ở từng bớc và thành
phẩm hoàn thành ở bớc cuối cùng trong quá trình sản xuất
Theo phơng pháp này kế toán tính giá thành nửa thành phẩm ở bớc trớc chuển
sang bớc sau để tính giá thành nửa thành phẩm ở bớc sau. Cứ thế tiếp tục cho
đến khi tính dợc giá thành của thành phẩm hoàn thành ở bớc cuối cùng.
Phơng pháp này có thể khái quát bằng các công thức sau:
Z
nửa thành phẩm 1
= D
đầu kì 1
+ C
1
- D
cuối kì 1
Z
nửa thành phẩm 2
= Z
nửa thành phẩm 1
+ C
2
- D
cuối kì 2
Z
thành phẩm
= Z
nửa thành phẩm (n -1 )
+ D
đầu kì 1
+ C
n
- D
cuối kì n

Trong đó: D: chi phí sản xuất dở dang
C: chi phí phát sinh trong kì
n: số bớc
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét