4.2 Màn hình làm việc của
4.2 Màn hình làm việc của
Excel
Excel
•
Title bar: tiêu đề của bảng tính.
•
Menu bar
•
Thanh Standard
•
Thanh Formatting
•
Thanh Formula
•
Thanh Drawing
•
Workbook: cửa sổ chứa nội dung tệp. Tên mặc
định là Book#. Phần mở rộng định sẵn là XLS.
•
Row border, Row column
•
Row: hàng, đánh số thứ tự. Max – 65536 dòng
•
Column: cột, đánh số A, B, ,Z, AA, AB, , IV.
Max 256 cột. trị mặc định của cột: 9 ký tự.
•
Ô (Cell): giao của dòng và cột. địa chỉ của ô: vd
C6. Độ cao (Height) mặc định:12.75 Pt.
•
Sheet: một trang tính. Workbook có mặc định 3
sheet, tối đa 255 Sheet. Điều chỉnh số Sheet
trong Workbook bằng lệnh
Tools/Options/General, chọn số lượng Sheet.
•
Có thể điều khiển kiểu, cỡ Font ngầm định
•
Scroll bar: thanh cuộn dọc và ngang
•
Status bar: tình trạng hiện hành của hệ thống.
4.2 Màn hình làm việc của Excel
4.3 Tác nghiệp với dữ liệu
4.3 Tác nghiệp với dữ liệu
Nhập dữ liệu
Phần I Phần II Chú thích thêm
Làm việc với hàng, cột
Điền dãy số tự động
Sao chép, xóa, Cut dữ liệu trong vùng
Nhập, sao chép công thức
Sao chép với Paste special
Di chuyển vùng dữ liệu
Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện
Điền dãy số tự động
Điền dãy số tự động
•
Là điền một dãy số
vào một hàng ô hay
một cột ô.
•
Gõ giá trị bắt đầu
vào ô đầu. Dùng
lệnh Edit/Fill/Series
Chọn dòng (cột)
Chọn Type: Linear- cộng trị bước nhảy, Growth- nhân trị bước
nhảy, Date – theo dạng ngày, AutoFill – điền tự động
Step Value: Trị số bước nhảy, Stop Value: Trị kết thúc
Về AutoFill
Demo
4.4 Các kiểu dữ liệu
4.4 Các kiểu dữ liệu
•
Kiểu số: chứa các số từ 0 đến 9 và dấu +, -
•
Kiểu chuỗi (Text): Ký tự đầu tiên từ A đến Z và
một số ký tự canh biên. Ký tự số trở thành ký tự
chuỗi khi thêm vào trước nó dấu ‘
•
Kiểu công thức: Ký tự đầu là =
•
Trong ô hiển thị không phải công thức mà là
giá trị của công thức.
Các toán tử sử dụng trong công thức: cộng +,
trừ -, nhân *, chia /, lũy thừa ^, phần trăm %,
nối chuỗi &, so sánh: bằng =, không bằng <>,
•
Địa chỉ tương đối: ví dụ: A1, B2, C4, D3. Khi sao
chép địa chỉ tham chiếu sẽ thay đổi theo phương,
chiều và khoảng cách. vd: C1 chứa công thức =
A1*B1. Khi sao chép sang ô C2 thì C2 sẽ = A2*B2
•
Địa chỉ tuyệt đối. Có dạng $<dòng>$<cột>. Khi
sao chép nội dung trong ô sẽ giữ nguyên
•
Địa chỉ hỗn hợp: Khi 1 dấu $ không có trước
hàng(cột). Tại vùng đích, địa chỉ tham chiếu sẽ bị
thay đổi tương ứng theo hàng (cột).
•
Di chuyển dữ liệu vùng: chọn vùng Edit/Cut
Chọn ô trái vùng đích Edit Paste (hoặc Ctrl+V)
Dán giá trị
Dán giá trị
Dùng để sao chép một dãy công thức và chỉ dán
những giá trị tại vùng đích
Các bước
•
Chọn dãy ô sao chép
•
Di chuyển đến vị trí mới
•
Nháy vào Edit Paste
special
•
Trong hộp thoại Paste
Special chọn Value
Chọn value
2.5 Các thao tác trên tệp
2.5 Các thao tác trên tệp
•
Lưu trữ Workbook với lệnh Save và Save As
(Giống như trong Word) | biểu tượng Save.
•
Mở tệp Workbook có sẵn: Lệnh File/Open hoặc
biểu tượng Open. Truy cập vào ổ đĩa thư
mục
•
Tạo một Workbook mới: Lệnh File New |
biểu tượng New trên thanh công cụ
•
Đóng tệp Workbook: lệnh File/Close.
Bảo vệ bảng tính
•
Bảo vệ toàn bộ tệp: FileSave As Tools
General Options nhập Password và Confirm
•
Bảo vệ Sheet: Tools Protection Protect
Sheet
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
F1:F2 vùng
Criteria
A1: D8 Vùng
Database
A10: D13
vùng Extract
Tìm kiếm bản ghi thỏa mãn điều kiện
Tìm kiếm bản ghi thỏa mãn điều kiện
•
Di chuyển con trỏ vào vùng Database
•
Thực hiện lệnh Data/ Filter/Avanced Filter
•
Chọn Filter the list, in-Place
•
Điền Đ/c vùng Database,
vùng Criteria vào các hộp List
Range và Criteria Range
•
Đánh dấu các ô, đ/c sẽ tự
động điền vào các hộp thoại
trên
•
KQ: chỉ hiển thị các ô thỏa
mãn điều kiện.
•
Muốn hiện lại toàn bộ:
Data/Filter/Show All
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét