Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

Bai giang Excel chính

4.2 Màn hình làm việc của
4.2 Màn hình làm việc của
Excel
Excel



Title bar: tiêu đề của bảng tính.

Menu bar

Thanh Standard

Thanh Formatting

Thanh Formula

Thanh Drawing

Workbook: cửa sổ chứa nội dung tệp. Tên mặc
định là Book#. Phần mở rộng định sẵn là XLS.

Row border, Row column

Row: hàng, đánh số thứ tự. Max – 65536 dòng

Column: cột, đánh số A, B, ,Z, AA, AB, , IV.
Max 256 cột. trị mặc định của cột: 9 ký tự.

Ô (Cell): giao của dòng và cột. địa chỉ của ô: vd
C6. Độ cao (Height) mặc định:12.75 Pt.

Sheet: một trang tính. Workbook có mặc định 3
sheet, tối đa 255 Sheet. Điều chỉnh số Sheet
trong Workbook bằng lệnh
Tools/Options/General, chọn số lượng Sheet.

Có thể điều khiển kiểu, cỡ Font ngầm định

Scroll bar: thanh cuộn dọc và ngang

Status bar: tình trạng hiện hành của hệ thống.
4.2 Màn hình làm việc của Excel
4.3 Tác nghiệp với dữ liệu
4.3 Tác nghiệp với dữ liệu





Nhập dữ liệu
Phần I Phần II Chú thích thêm

Làm việc với hàng, cột

Điền dãy số tự động

Sao chép, xóa, Cut dữ liệu trong vùng

Nhập, sao chép công thức

Sao chép với Paste special

Di chuyển vùng dữ liệu

Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện
Điền dãy số tự động
Điền dãy số tự động

Là điền một dãy số
vào một hàng ô hay
một cột ô.

Gõ giá trị bắt đầu
vào ô đầu. Dùng
lệnh Edit/Fill/Series

Chọn dòng (cột)

Chọn Type: Linear- cộng trị bước nhảy, Growth- nhân trị bước
nhảy, Date – theo dạng ngày, AutoFill – điền tự động

Step Value: Trị số bước nhảy, Stop Value: Trị kết thúc

Về AutoFill
Demo
4.4 Các kiểu dữ liệu
4.4 Các kiểu dữ liệu

Kiểu số: chứa các số từ 0 đến 9 và dấu +, -

Kiểu chuỗi (Text): Ký tự đầu tiên từ A đến Z và
một số ký tự canh biên. Ký tự số trở thành ký tự
chuỗi khi thêm vào trước nó dấu ‘

Kiểu công thức: Ký tự đầu là =

Trong ô hiển thị không phải công thức mà là
giá trị của công thức.
Các toán tử sử dụng trong công thức: cộng +,
trừ -, nhân *, chia /, lũy thừa ^, phần trăm %,
nối chuỗi &, so sánh: bằng =, không bằng <>,

Địa chỉ tương đối: ví dụ: A1, B2, C4, D3. Khi sao
chép địa chỉ tham chiếu sẽ thay đổi theo phương,
chiều và khoảng cách. vd: C1 chứa công thức =
A1*B1. Khi sao chép sang ô C2 thì C2 sẽ = A2*B2

Địa chỉ tuyệt đối. Có dạng $<dòng>$<cột>. Khi
sao chép nội dung trong ô sẽ giữ nguyên

Địa chỉ hỗn hợp: Khi 1 dấu $ không có trước
hàng(cột). Tại vùng đích, địa chỉ tham chiếu sẽ bị
thay đổi tương ứng theo hàng (cột).

Di chuyển dữ liệu vùng: chọn vùng Edit/Cut 
Chọn ô trái vùng đích  Edit  Paste (hoặc Ctrl+V)
Dán giá trị
Dán giá trị
Dùng để sao chép một dãy công thức và chỉ dán
những giá trị tại vùng đích
Các bước

Chọn dãy ô sao chép

Di chuyển đến vị trí mới

Nháy vào Edit  Paste
special

Trong hộp thoại Paste
Special chọn Value
Chọn value
2.5 Các thao tác trên tệp
2.5 Các thao tác trên tệp

Lưu trữ Workbook với lệnh Save và Save As
(Giống như trong Word) | biểu tượng Save.

Mở tệp Workbook có sẵn: Lệnh File/Open hoặc
biểu tượng Open. Truy cập vào ổ đĩa  thư
mục

Tạo một Workbook mới: Lệnh File New |
biểu tượng New trên thanh công cụ

Đóng tệp Workbook: lệnh File/Close.
Bảo vệ bảng tính

Bảo vệ toàn bộ tệp: FileSave As Tools 
General Options nhập Password và Confirm

Bảo vệ Sheet: Tools  Protection  Protect
Sheet
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
F1:F2 vùng
Criteria
A1: D8 Vùng
Database
A10: D13
vùng Extract
Tìm kiếm bản ghi thỏa mãn điều kiện
Tìm kiếm bản ghi thỏa mãn điều kiện

Di chuyển con trỏ vào vùng Database

Thực hiện lệnh Data/ Filter/Avanced Filter

Chọn Filter the list, in-Place

Điền Đ/c vùng Database,
vùng Criteria vào các hộp List
Range và Criteria Range

Đánh dấu các ô, đ/c sẽ tự
động điền vào các hộp thoại
trên

KQ: chỉ hiển thị các ô thỏa
mãn điều kiện.

Muốn hiện lại toàn bộ:
Data/Filter/Show All

Xem chi tiết: Bai giang Excel chính


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét