Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
khối lợng sản phẩm, lao vụ sản xuất trong kỳ.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia thành hai loại:
- Chi phí biến đổi ( biến phí ): Là những chi phí có sự thay đổi về lợng tơng
quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ nh : chi
phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí cố định (định phí) : là những chi phí không thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi khối lợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định.
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ
giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra còn có các cách phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập
hợp chi phí và mối quan hệ với đối tợng chịu chi phí; phân loại chi phí theo nội
dung cấu thành chi phí.
1.3. ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng gắn liền với quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp. Việc tập hợp chi phí sản xuất thực chất là
sử dụng hợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật t lao động, tiền vốn của Doanh
nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Mặt khác chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành nên việc quản lý chặt chẽ chi phí sản
xuất góp phần hạ giá thành sản phẩm. Ngợc lại, nếu công tác quản lý chi phí sản
xuất trong hoạt động sản xuất kinh doanh không chặt chẽ chi phí sản xuất sản
phẩm nhiều sẽ làm cho giá thành sản phẩm đội lên cao.
1.4. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
1.4.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho một
khối lợng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất
đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thờng.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp , phản ánh chất lợng
5
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế
của hoạt động sản xuất.
1.4.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành
Giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm có mối quan hệ
chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề của nhau vừa là kết quả của nhau.
Xét về bản chất : chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm
giống nhau : chúng đều là hao phí về lao động sống và các chỉ tiêu khác của doanh
nghiệp đợc biểu hiện bằng tiền.
Xét về nội dung : chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của quá
trình sản xuất và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có sự khác
nhau :
Về phạm vi : chi phí sản xuất luôn gắn với thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá
thành lại gắn với khối lợng sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau về lợng do đó có
sự chênh lệch về trị giá sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
Giá thành
sản phẩm =
Trị giá sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Chí phí sản xuất
phát sinh trong kỳ -
Trị giá sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
-
Chi phí
loại trừ
Chi phí sản xuất là căn cứ để xác định giá thành còn giá thành là cơ sở xác định
giá bán . Vì vậy trong điều kiện giá bán không thay đổi thì việc giảm giá thành sẽ
làm tăng lợi nhuận . Do đó phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm
vụ quan trọng và thờng xuyên của công tác quản lý kinh tế.
1.4.3. Phân loại giá thành sản phẩm
Dựa vào tiêu thức khác nhau ta phân tích các loại giá thành khác nhau.
1.4.3.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá
thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm đợc chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch : là giá thành đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
6
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức : là giá thành đợc tính trên cơ sở các định mức chi phí
sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thớc
đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật t lao động nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế : là giá thành đợc xác định sau khi đã hoàn thành việc
sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.3.2.Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
- Giá thành sản xuất (giá thành công xởng) : bao gồm chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản
phẩm, công việc lao vụ hoàn thành.
Giá thành sản xuất đợc sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho
hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để doanh nghiệp tính giá vốn hàng bán,
tính lãi gộp.
- Giá thành toàn bộ : bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.
Giá thành toàn bộ là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành sản
xuất
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.5. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tợng tính giá thành sản phẩm
1.5.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất cần phải tập hợp nhằm để kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công
tác tính giá thành sản phẩm.
Thực chất của việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định
nơi phát sinh chi phí và đối tợng chịu chi phí.
7
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
Xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của
công tác kế toán chi phí sản xuất.
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp phải
dựa vào căn cứ sau:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất , chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm th-
ơng phẩm ).
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
1.5.2. Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra, cần phải tính đợc tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tợng tính giá thành là công việc cần thiết để kế toán tổ chức
các thẻ (bảng) tính giá thành, lựa chọn phơng pháp tính giá thành thích hợp và tiến
hành tính giá thành.
Căn cứ để xác định đối tợng tính giá thành là : đặc điểm tổ chức sản xuất,
quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
Việc xác định đúng đắn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất để cung cấp số
liệu cho việc tính giá thành theo từng đối tợng tính giá thành trong doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính
giá thành ở mỗi doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phơng pháp tính
giá thành ở doanh nghiệp và kỹ thuật tính giá thành ở doanh nghiệp.
1.6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng
tính giá thành.
8
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
-Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tợng
tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp thích hợp đối với từng loại chi phí, tập hợp
chi phí theo khoản mục chi phí và theo yếu tố chi phí quy định.
-Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm phù hợp với phơng pháp hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa
chọn.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho
các cấp quản lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định
mức và dự toán chi phí, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch hạ giá thành sản phẩm. Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp
để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.7.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
1.7.1.1.TK621-Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây
lắp,nông lâm, ng nghiệp
Kết cấu và nội dung của TK621
Bên Nợ : Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có : -Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
- Chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh trên mức bình thờng đợc kết chuyển vào
TK632- Giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh ở mức bình thờng vào bên
Nợ TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (hoặc bên Nợ TK631-Giá thành
sản xuất).
TK621 không có sốd cuối kỳ và phản ánh chi tiết cho từng đối tợng tập hợp
chi phí.
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
(1) Căn cứ vào các phiếu xuất kho NL,VL, phiếu báo vật liệu còn lại cuối
9
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
kỳ trớc để lại sử dụng cho kỳ này hoặc kết quả kiểm kê NL,VL còn lại cuối kỳ để
xác định trị giá thực tế NL,VL sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm (kế toán
hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK ), kế toán ghi sổ :
Nợ TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp
( Chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK 152 - Nguyên liệu ,vật liệu (Phơng pháp KKTX)
Có TK 611 - Mua hàng ( Phơng pháp KKĐK)
(2) Trờng hợp mua NL,VL sử dụng ngay cho sản xuất
Nợ TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp
( chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Nợ TK 133 - thuế GTGT đợc khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111, 112, 331
(3.1) Trờng hợp NL,VL còn lại cuối kỳ không sử dụng hết, nhng để lại ở bộ
phận sản xuất. Cuối kỳ, kế toán ghi giảm chi phí NL,VL trực tiếp kỳ này bằng bút
toán đỏ.
Nợ TK 621- Chi phí NL,VL trực tiếp (xxx)
( Chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (xxx)
(3.2) Đầu kỳ kế toán sau, kế toán ghi tăng chi phí Nl,VL trực tiếp
Nợ TK 621 - Chi phí NL,Vl trực tiếp
( Chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí)
CóTK 152 - nguyên liệu ,vật liệu
(4)Cuối kỳ, trị giá NL,VL sử dụng không hết nhập lại kho( nếu có)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu ,vật liệu
Có TK 621 - Chi phí NL,Vl trực tiếp
( Chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí)
(5) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NL,VL trực tiếp tính
vào chi phí sản xuất sản phẩm hoặc chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ Tk 154 - CPSXKDDD ( PPKKTX - theo mức bình thờng)
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
10
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất ( PP KKĐK)
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán( số vợt trên mức bình thờng)
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Sơ đồ kế toán tổng hợp CP NL, VL trực tiếp
1.7.1.2. TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này đợc dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp, nông lâm,
ng nghiệp, XDCB, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm
Bên có: -CP NCTT trên mức bình thờng đợc kết chuyển vào TK 632.
-Kết chuyển CP NCTT ở mức bình thờng vào bên Nợ TK 154 (hoặc bên
Nợ TK 631) để tính giá thành của sản phẩm, dịch vụ.
11
TK111,112,331
TK632
TK154(631)TK621TK611
TK152
(1)
(4)
(3.2)
(5)
(2)
TK133
(2)
(3.1)
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
TK 622 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết cho từng đối tợng chịu chi
phí.
Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Số tiền lơng, phụ cấp lơng và các khoản khác có tính chất lơng, tiền ăn
ca phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
(2)Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất,
tính vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết TK 3382- KPCĐ, TK 3383- BHXH; TK 3384- BHYT)
(3)Tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất
Nợ TK 622- Chi phí NCTT
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
(4)Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
tợng sử dụng lao động.
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dd (PP KKTX - theo mức bình thờng)
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất (PP KKĐK- Theo mức bình thờng)
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (số vợt trên mức bình thờng)
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
Có TK622 - Chi phí NCTT
(chi tiết theo đối tợng tập hợp chi phí)
12
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.7.1.3. TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất, kinh
doanh chung phát sinh ở phân xởng, bộ phận sản xuất, đội, công trờng
Kết cấu và nội dung
Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có; - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh ở mức bình thờng và chi phí sản
xuất chung biến đổi đợc kết chuyển vào TK 154- Chiphí SXKD dd (TK 631- Giá
thành sản xuất)
- Chi phi sản xuất chung cố định phát sinh trên mức bình thờng đợc kết
chuyển vào TK 632- Giá vốn hàng bán.
TK 627- chi phí sản xuất chung khong có số d cuối kỳ
TK 627 có 6 TK cấp II : 6271- Chi phí nhân viên phân xởng
6272- Chi phí vật liệu
6273- Chi phí dụng cụ sản xuất.
6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6278- Chi phí khác bằng tiền.
Phơng pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
13
TK622
TK338
TK154(631)
TK632
TK335
TK334
(4)
(3)
(2)
(1)
Báo cáo tốt nghiệp Trần Thu Huyền
(1) Tiền lơng (tiền công) và các khoản phụ cấp có tính chất lơng, tiền ăn ca
giữa phải trả cho nhân viên phân xởng:
Nợ TK 627 (6271) - Chi phí nhân viên phân xởng
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
(2) Các khoản trích theo tiền lơng phải trả cho nhân viên phân xởng tính vào
chi phí sản xuất:
Nợ TK 627 (6271)- Chi phí nhân viên phân xởng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
(3) Trị giá thực tế NL,VL xuất dùng cho quản lý, phục vụ sản xuất ở phân
xởng:
Nợ TK 627 (6272) - Chi phí vật liệu
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(4) Trị giá công cụ dụng cụ sử dụng trong phân xởng
Nợ TK 627 (6273) - Chi phí dụng cụ sản xuất
Có TK 153- Trị giá CCDC xuất kho có giá trị không lớn
Có TK 142 (1421), 242 - Phân bổ giá trị CCDC có giá trị lớn.
(5) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xởng.
Nợ TK 627 (6274) - Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 - Khấu hao TSCĐ
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tại phân xởng, bộ
phận sản xuất.
Nợ TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 - Thuế GTGT dợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
(7) Các khoản chi bằng tiền khác dùng cho hoạt động sản xuất tại phân x-
ởng, bộ phận sản xuất.
Nợ TK 627 (6278) - Chi phí bằng tiền khác
Có TK 111, 112, 141 : Tổng giá thanh toán
(8) Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung phát sinh
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét