Thứ Bảy, 8 tháng 3, 2014

giao an hinh học 6_ Học kỳ II

Tuần 20 – Tiết 16 CHƯƠNG II: GÓC
NS
ND: $1 – NỬA MẶT PHẲNG
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia qua hình
ve.
- Tư duy: làm quen với việc phủ đònh một khái niệm, cách nhận biết tia nằm giữa hai tia, tia không
nằm giữa
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ và thước thẳng
- HS: Các kiến thức về tia, nửa đoạn thẳng, dụng cụ học tập
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2
Phút
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
-GV: Giới thiệu sơ lược nội dung chương II
và đặt vấn đề bài học “ Nửa mặt phẳng”
-HS: Chú ý và lắng nghe, tìm hiểu phần hình học
trong chương II.
25
Phút
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a
-GV: Hình thành cho học sinh khái niệm về
nửa mặt phẳng (Ví du: Trang giấy, mặt bảng,
gương phẳng… bò chia đôi) nếu để nguyên là
mặt phẳng.
-GV: Mặt phẳng không bò giới hạn về mọi
phía
-GV: Giới thiệu hình vẽ 1 (Sgk)
-GV? Đường thẳng a chia mặt phẳng thành
mấy phần riền biệt?
-GV: Mỗi phần như thế là nửa mặt phẳng bờ
a.
-GV? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
-GV: yêu cầu một học sinh khác đọc lại khái
niệm nửa mặt phẳng bờ a.
-GV: treo bảng phụ có hình 2, cho học sinh
quan sát: Hai nửa mặt phẳng đối nhau, tô
xanh nửa mặt phẳng I, tô đỏ nửa mặt phẳng
II.
-GV? Cho biết nửa mặt phẳng (I) chứa những
điểm nào? Nửa mặt phẳng (II) chứa những
điểm nào?
-GV: Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng. Yêu
cầu học sinh tập phát biểu lại cách gọi tên
nửa mặt phẳng.
-GV: Lưu ý: Có thể naói nửa mặt phẳng (II)
-HS: Chú ý để tiếp cận kiến thức về mặt phẳng,
nửa mặt phẳng.
-HS: Quan sát hình vẽ
a
Hình 1: Nửa mặt phẳng bờ a
-HS: (…. ) Hai phần riêng biệt
-HS: Chú ý khái niệm nửa mặt phẳng
-HS: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt
phẳng bò chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt
phẳng bờ a.
-HS: Chú ý hình vẽ (bảng phụ)
(II)
(I)
a
M
N
P
-HS: (….) nửa mặt phẳng (I) chứa nhũng điểm M ;
N còn nữa mặt phẳng (II) chứa điểm P
-HS: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phảng bờ a
chứa điểm M và N
-HS: Lưu ý: hai nửa mặt phẳng đối nhau, tập đặt
HH6 – H.KII- trang 1
bờ a không chứa M hoặc (II) là nửa mặt
phẳng đối của mặt phẳng (I)
-GV: Củng cố: Cho học sinh làm (? 1)
-GV? Vậy đường thẳng là bờ chung của hình
gì? Ta rút ra nhận xét gì?
-GV: Cho học sinh áp dụng vào các bài tập
2, 4 (Sgk)
tên cho vài nửa mặt phẳng (tự cho ví dụ)
-HS: Trả lời (?1), vẽ hình
-HS: (….) Hai nửa mặt phẳng đối nhau (nhận xét
như Sgk)
-HS: Làm bài tập 2, 4, (Sgk)
5
Phút
Hoạt động3: Tia nằm giữa hai tia
-GV: Treo bảng phụ có hình vẽ.
-GV? Lấy M

Ox , N

Oy vẽ đường thẳng
MN như thế nào? MN có cắt Oz không?
-GV? Vậy khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy?
-HS: Quan sát hình vẽ ở bảng phụ:
x
y
z
O
M
N
-HS: Vẽ MN
-HS: MN cắt Oz
-HS: (…) Khi MN cắt tia Oz
10
Phút
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
-GV: Cho học sinh giải tại lớp bài tập 3, 5
(Sgk)
-GV: Dặn học sinh về nhà học bài theo (Sgk)
và làm các bài tập b1/ 73. vẽ hai nửa mặt
phẳng đối nhau bờ là đường thẳng b. Đặt tên
cho hai nửa mặt phẳng. Vẽ hai tia đối nhau
Ox , O y, vẽ Oz tia bất kỳ khác tia Ox , Oy
và xem trước bài “ Góc”. Trả lời thế nào là
một góc?
-HS: Làm bài tập 3, 5 (trả lời)
-HS: Vẽ hình:
b
(I)
(II)
yx
z
O
Tuần 21 – Tiết 17
NS
ND: $2 – GÓC
A/Mục tiêu:
- Học sinh biết khái niệm góc, góc bẹt, biết vẽ góc, đặt tên góc, ký hiệu góc.
- Nhận biết được điểm nằm trong góc, có ý thức được ứng dụng của góc trong thực tế
B/Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ và thước thẳng, compa
- HS: Dụng cụ vẽ hình, các kiếnthức về nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia, hai tia chung gốc.
C/Tiến trình dạy học:
HH6 – H.KII- trang 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5
phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ
a?
-GV?Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối
nhau?
-GV? Vẽ hai tia Ox, Oy ? Hai tia đó có
đặc điểm gì?
-GV: đặt vấn đề vào bài mới
-HS1: Trả lời câu hỏi
HS2: Vẽ hình. Có chung gốc O.
x
O
y
13
phút
Hoạt động 2: Góc
-GV cho học sinh quan sát hình 4 SGK
trả lời:
-GV? Góc là gì?
Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai
cạnh của góc xOy.
- GV: giới thiệu cách viết tên góc.
Kí hiệu:
OxOyyOx
ˆ
;
ˆ
;
ˆ
Cũng còn
kí hiệu
xOy∠
,
yOx∠
,
O

.

y
x
O
N
M
Góc xOy còn gọi là góc MON hoặc góc
NOM.
-HS: Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
5
Phút
Hoạt động 3 :Góc bẹt

O
yx

yOx
ˆ
là góc bẹt
Quan sát hình vẽ hãy cho biết thế nào
gọi là góc bẹt ?
?
Hãy nêu các hình ảnh thực tế về
góc và góc bẹt.
-HS: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.
?
HS: nêu các hình ảnh thực tế về góc và
góc bẹt.
10
Hoạt động 4: Vẽ góc
HH6 – H.KII- trang 3
Phút
- GV: Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai
cạnh của nó, ta vẽ nhiều vòng cung nhỏ
nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc ta
đang xét: kí hiệu
1
ˆ
O
,
2
ˆ
O
Ž
-GV: cho HS vẽ hình vào vở
-HS:
2
1
t
y
x
O
Hoạt động 5: Điểm nằm bên trong góc
-GV: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau,
điểm M là điểm nằm bên trong xÔy nên
tia OM nằm giữa Ox, Oy, khi đó ta còn
nói: tia OM nằm trong xÔy
-GV? Khi nào thì điểm M là điểm nằm
bên trong góc xÔy.

-HS: vẽ hình

y
x
O
M
-HS: Khi tia OM nằm trong góc xOy.
12
phút
Hoạt động 6: Củng cố, dặnh dò
-GV:Nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học
9- Điền vào chỗ trống …… hai tia Oy,
Oz
- GV: Vẽ góc tUv, vẽ điểm N nằm trong
góc tUv, vẽ tia ON.
- GV: dặn về học bài và làm bài tập 7;
8; 10 (SGK) Chuẩn bò: §Số đo góc.
-HS: nhắc lại
-HS: vẽ hình
§3 SỐ ĐO GÓC
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức cơ bản:Công nhận mỗi góc có một số đo nhất đònh, số đo của góc bẹt là 180
0
.
Biết đònh nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù
-Kó năng cơ bản:Biết đo góc bằng thước đo góc.;Biết so sánh hai góc.;Giáo dục tính cẩn
thận, chính xác khi đo góc.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, thước đo góc, êke.
-HS: SGK, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV?Vẽ một góc, đặt tên. Chỉ rõ đỉnh
-HS1: lên bảng
HH6 – H.KII- trang 4
Tuần 22- Tiết 18
NS:
ND:
5
phút
cạnh của góc.
-GV? Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc.
Hãy cho biết các tên góc trên hình vẽ.
-HS2: lên bảng.
15
phút
Hoạt động 2 : Đo góc
- GV giới thiệu thước đo góc. Là một
nửa hình tròn được chia thành 180 phần
bằng nhau và được ghi từ 0
0
đến 180
0
, ta
gọi tâm của nửa hình tròn này là tâm
của thước.
-GV? Muốn đo góc xOy, ta đặt thước đo
góc sao cho tâm của thước trùng với
đỉnh O của góc, một cạnh của góc (Oy)
đi qua vạch 0
0
của thước. Giả sử cạnh
kia (Ox) đi qua vạch 105
0
, ta nói góc
xOy có số đo 105
0
(?) Có nhận xét gì về số đo của mỗi
góc?
-GV: Làm
?1
-GV: Chú ý trên thước đo góc, người ta
ghi các số từ 0
0
→ 180
0
ở 2 vòng cung
theo 2 chiều ngược nhau để việc đo góc
được thuận tiện.
1
0
= 60’ ; 1’ = 60”

105
°
O
y
x
Kí hiệu: xÔy = 105
0
* Nhận xét: mỗi góc có một số đo, số đo của
góc bẹt là 180
0
Số đo mỗi góc không vượt quá 180
0
7
phút
Hoạt động 3: So sánh hai góc
- GV?Ta so sánh hai góc bằng cách so
sánh các số đo của chúng
Ví dụ:
0
30
ˆ
=
yOx
,
vUt
ˆ
= 30
0
Vậy
yOx
ˆ
?
vUt
ˆ
-GV:
tOs
ˆ
có số đo lớn hơn
qIp
ˆ
ta nói
tOs
ˆ
>
qIp
ˆ
, ta còn nói
qIp
ˆ
<
tOs
ˆ
- GV: yêu cầu học sinh làm
? 2
-HS:
yOx
ˆ
=
vUt
ˆ
-HS: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
bằng nhau.
7
Phút
Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc

-GV? Góc có số đo bằng 90
0
gọi là góc
gì?
-GV? Góc nhỏ hơn góc vuông gọi là góc
gì?
-GV? Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ
-HS: trả lời dựa vào hình vẽ SGK
HH6 – H.KII- trang 5
hơn góc bẹt gọi là góc gì?
11
Phút
HĐ 5:Củng cố
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
14- Xem hình 21 SGK/79 cho biết góc
vuông, nhọn, tù, bẹt
-GV: Dặn học bài theo SGK, BTVN 12,
13, 15, 16 vàChuẩn b bài Khi nào thì
zOxzOyyOx
ˆˆˆ
=+
-HS: xem hình vẽ và trả lời: Góc 1, 5 là góc
vuông
Góc 3, 6 là góc nhọn
Góc 4 là góc tù
Góc 2 là góc bẹt
-HS: ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo
viên
§4 KHI NÀO THÌ
zO
ˆ
xzO
ˆ
yyO
ˆ
x
=+
I. Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:Nếu tia Oy nằm giữa 2 tai Ox, Oz thì xÔy + yÔz = xÔz.;Biết đònh nghóa hai góc
phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
-Kó năng cơ bản:Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.;Biết cộng số đo hai
góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
-Thái độ: vễ, đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
-GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
-HS: SGK, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
7
phút
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
-GV: Gọi hai học sinh lên bảng giải bài
tập 12, 13(Sgk)

-HS:
bài12)
BCACBACAB
ˆ
ˆ
ˆ
==
= 60
0
bài13)
KIL
ˆ
= 90
0
;
KLI
ˆ
= 45
0
;
LKI
ˆ
= 45
0
15
Phút
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai
góc
yOx
ˆ

zOy
ˆ
bằng số đo góc
zOx
ˆ
?
-GV: Gọi HS làm
?1

z
y
x
O
-HS: đo
yOx
ˆ
=? ;
zOy
ˆ
=? ;
zOx
ˆ
=?
-HS: nêu
yOx
ˆ
+
zOy
ˆ
=
zOx
ˆ
-HS: Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia
HH6 – H.KII- trang 6
Tuần 23 – Tiết 19
NS:
ND:
-GV: yêu cầu Vẽ góc xÔz bất kì, vẽ tia Oy
nằm trong góc đó
+ Đo góc xÔy , yÔz , xÔz
+ So sánh xÔy + yÔz với xÔz ⇒ Nhận xét?
-GV cho học sinh Làm BT 18 SGK
Ox và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz
Ngược lại, nếu xÔy + yÔz = xÔz thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox, Oy
15
Phút
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau,
bù nhau, kề bù.
-GV? Thế nào là hai góc kề nhau?
z
y
x
O
-GV? Thế nào là hai góc phụ nhau?
-GV? Thế nào là hai góc bù nhau?
-GV? Thế nào là hai góc kề bù?
y'
y
x
0
- GV: Hai góc kề bùxÔy + xÔy’ = 180
0
- HS: Là hai góc có chung một cạnh và hai cạnh
còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ
chứa cạnh chung

-HS: Là hai góc có tổng số đo bằng 90
0
-HS:Là hai góc có tổng số đo bằng 180
0
-HS: Là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là
hai góc kề bù
8
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh giải bài 19 (Sgk): Biết
xÔy và yÔy’ kề bù, xÔy = 120
0
. Tính yÔy’.
Ta có xÔy + yÔy’ = ? (vì sao)
⇒ yÔy’ = ?
-GV: Cho giải bài23)
Biết MÂN là góc bẹt = 180
0
Hai góc MAP và NAP kề bù nên NÂP = ?
Tia AQ nằm giữa hai tia nào?
x = PÂQ = ?
GV: Dặn học bài, BTVN 20, 21, 22 và
Chuẩn bò: bài học “Vẽ góc biết số đo”
Bài 19)Ta có xÔy + yÔy’ = 180
0
(kề bù)
⇒ yÔy’ = 180
0
- xÔy
yÔy’ = 180
0
- 120
0
yÔy’ = 60
0
Bài 23 (Sgk)
Hai góc MAP và NAP kề bù nên NÂP = 180
0
- 33
0
= 147
0
Vì AQ nằm giữa hai tia AN, AP nên
x = PÂQ = 147
0
- 58
0
= 89
0

§5 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu:
HH6 – H.KII- trang 7
Tuần 24 – Tiết 20
NS:
ND:
-Kiến thưc cơ bản: trên nửa mặt phẳng xác đònh có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia Oy sao cho xÔy = m
0
(0 < m < 180).
-Kó năng cơ bản:.Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
-Thái độ: đo, vẽ cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bò:
-GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
-HS: SGK, thước đo góc
III. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
7
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Khi nào thì xÔy + yÔz = xÔz?—
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 20
(Sgk)
-HS:trả lời Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và
Oz thì xÔy + yÔz = xÔz
-HS: Làm bài tập 20 (Sgk):
Vì tia OI nằm giữa OA, OB nên AÔI + IÔB =
AÔB

AÔI = AÔB - BÔI
Hay AÔI = 60
0
- 15
0
Vậy AÔI = 45
0
10
Phút
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
-GV nêu ví dụ 1 trong SGK và hướng dẫn
Vẽ góc xÔy sao cho xÔy = 40
0
Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước
trùng với gốc O, tia Ox qua vạch O của
thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của
thước đo góc
-GV? Kẻ được mấy tia Oy?
⇒ Nhận xét, làm BT 24 SGK
- GVnêu ví dụ 2: Vẽ ABÂC = 30
0
+ Vẽ tia BC bất kì
+ Vẽ tia BA tạo với BC góc 30
0
ABÂC là góc phải vẽ.
y
x
O
40
°
* Nhận xét: trên nửa mặt phẳng cho trước có
bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và
chỉ một tia Oy sao cho xÔy = m
0
13
Phút
Hoạt động 3: VẼ hai góc trên nửa mặt
phẳng
- GV: Cho HS đọc ví dụ 3 SGK
+ Vẽ tia Ox bất kì
+ Vẽ tia Oy qua vạch 30
0
+ Tia Oz qua vạch 45
0
Ta được xÔy = 30
0
, xÔz = 45
0
-GV?Ta thấy tia nào nằmgiữa hai tia còn
lại? Vì sao?
-HS: Ta thấy tia Oy nằmgiữa hai tia Ox và Oz
vì xÔy < xÔz
* Nhận xét: xÔy = m
0
, xÔz = n
0
HH6 – H.KII- trang 8
⇒ Nhận xét
Nếu m
0
< n
0
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox,
Oz.
15
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh giải bài tập 26c, d; 27;28
Bài 26c) yDÂx = ? d) EFÂy = ?
Bài 27) Biết BÔA = 145
0
, CÔA = 55
0
Tính BÔC = ?
Bài 28) Vẽ được hai tia Ay và Ay’ sao cho
xÂy = xÂy’ = ?.
GV: dặn học sinh về nhà học bài, và làm
BTVN 25, 26a, b; Chuẩn bò: trứơc bài “Tia
phân giác của goc”ù
-HS: lên bảng giải BT 26c, d ; 27; 28 có kết quả:
26c) yDÂx = 80
0
d) EFÂy = 145
0
27) bài
27) Biết BÔA = 145
0
, CÔA = 55
0
Tính BÔC = 145
0
- 55
0
= 90
0
Bài 28) Vẽ được hai tia Ay và Ay’ sao cho xÂy =
xÂy’ = 50
0
. Hai tia Ay, Ay’ nằm giữa hai nửa mặt
phẳng đối nhau bờ Ax

§6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:Hiểu tia phân giác của góc là gì? Hiểu đường thẳng phân giác của góc
là gì?
-Kó năng cơ bản:Biết vẽ tia phân giác của góc.Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo,
vẽ, gấp giấy
II. Chuẩn bò:
-GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy trong
-HS: SGK, thước đo góc.
III. Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV: Gọi học sinh lên bảng giải bài tập
25 (Sgk):Vẽ góc IKM = 135
0
M
K
I
HH6 – H.KII- trang 9
Tuần 25 – Tiết 21
NS:
ND:
12
Phút
Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc
là gì?
-GV:Vẽ góc xOy = 90
0
. Vẽ tia Oz nằm
giữa hai tia Ox, Oy sao cho góc xOz =
45
0
so sánh góc xOz và yOz.
z
y
x
O
-GV:Ta thấy Oz nằm giữa Ox,Oy và
zOxzOy
ˆˆ
=
ø, tia Oz được gọi là tia phân giác
của xÔy
-GV? Vậy tia phân giác của góc là gì?
-GV: Cho học sinh làm BT 30 SGK
-HS: Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên :
zOxyOxzOy
ˆˆˆ
−=
= 90
0
- 45
0
= 45
0
Vậy
zOxzOy
ˆˆ
=
-HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của góc và tạo với hai
cạnh ấy hai góc bằng nhau.
12
Phút
Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của
một góc.
- GV nêu ví dụ: vẽ tia phân giác Oz của góc
xOy có số đo 64
0
+ Cách 1: dùng thước đo góc.
Ta có:
zOxzOy
ˆˆ
=

yOxzOxzOy
ˆˆˆ
=+
= 64
0

0
0
32
2
64
ˆ
==
zOx
Vẽ Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho góc
xOz = 32
0
+ Cách 2: Gấp giấy
Vẽ góc xOy lên giấy, gấp sao cho Ox
trùng với Oy. Nếp gấp cho ta vò trí của
tia phân giác, vẽ tia phân giác theo nếp
gấp đó.
32
°
32
°
O
y
z
x
* Nhận xét:
Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có 1 tia
phân giác.
13
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài 32(Sgk) Chọn
những câu đúng:
a)

xOt =

yOt
b)

xOt +

tOy =

xOy
c)

xOt +

tOy =

xOy và

xOt =

tOy
d)

xOt =

yOt =
2
ˆ
yOx
-HS: Câu c, d đúng
HH6 – H.KII- trang 10
x'
y?
t
O
x
-GV: c gợi ý giải bài Bài tập 33/sgk
-GV: Dặn học sinh về học bài, đọc trước các
BT 33, 34, 35, 36, 37(Sgk) và Chuẩn bò giờ
học sau luyện tập
-HS: Chú ý một số gợi ý và hướng dẫn về nhà ,
chuẩn bò chu đáo cho giờ học luyện tập.
___________________________________________________________________________________
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố vận dung về góc, hai góc kề nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc
- Rèn luyện học sinh kỷ năng vẽ hình, tính số đo góc
- Thái độ: Cần vẽ hình, tính toán cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bò
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phj.
- HS: n tập kiến thức về góc, đo góc, cộng số đo góc, tia phân giác của góc.
III/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
Phút
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là tia phân giác của góc? p
dụng: Vẽ góc xOy = 60
0
, vẽ tia phân giác Oz
của
yOx
ˆ
?
-GV: Cho học sinh nhận xét.
-HS: Nêu đònh nghóa như (Sgk)
-HS: Vẽ hình:
60
x
y
z
O
35
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Các bài tập liên quan
*Tia phân giác của góc
*Hai góc kề bù
-GV? Cho học sinh vẽ hình bài 33.
-GV: gợi ý: Vẽ hình chính xác
tOx
ˆ
'
liên quan
đế góc nào? (Kề bù
tOx
ˆ
)
-GV? vậy để tính số đo
tOx
ˆ
'
ta cần tính số đo
của góc nào? (
tOx
ˆ
)
-GV: Chốt lại: ta có thể tính
yOx
ˆ
'

tOy
ˆ
rồi tính tổng hai góc kề nhau, suy ra số đo
tOx
ˆ
'
.
-HS: Vẽ hình bài 33 (Sgk)

'
ˆ
,
ˆ
xOyyOx
kề bù

0
130
ˆ
=
yOx
Ot là tia phân giác
yOx
ˆ
?
tOx
ˆ
'
-HS: Giải:
Ta có:
tOx
ˆ
=
0
0
65
2
130
2
ˆ
==
yOx
tOx
ˆ
'
+
xOt
ˆ
= 180
0
(kề bù)
tOx
ˆ
'
= 180
0
-
xOt
ˆ
= 180
0
- 65
0
HH6 – H.KII- trang 11
Tuần 26– Tiết 22
NS:
ND:
x
y
t
t'
O
x
z
y
m
n
O
-GV? Yêu cầu học sinh vè hình bài 34 (Sgk),
trình bày bài làm.
-GV: Gợi ý:
tOx
ˆ
'
liên quan đến góc nào? Để
tính số đo
tOx
ˆ
'
ta tính gì? (Tương tự bài 33)
-GV? Tính
tOx
ˆ

tOx
ˆ
'
= 180
0
-
tOx
ˆ
-GV gợi ý:
'
ˆ
tOx
liên quan đến góc nào? Để
tính
'
ˆ
tOx
ta cần tính số đo góc nào?
-GV chốt lại: Hai tia phân giác của hai góc kề
bù tạo thành 1 góc vuông.
Dạng 2: Các bài toán liên quan:
*Tia phân giác
*Cộng số đo góc
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, góc tóm tắt bài
toán 36 (Sgk)
-GV: Gợi ý: Lưu ý tính
zOy
ˆ
để vẽ tia On. Để
tính số đo
nOm
ˆ
ta cần tính những góc nào? (
nOyyOm
ˆ
&
ˆ
)
-GV: Cách vẽ tia Om, On ? Hãy tính
?
ˆ
=
zOy
-GV? Tính
nOyyOm
ˆ
&
ˆ
?
-GV? mà
nOm
ˆ
= góc? + góc?

số đo
nOm
ˆ
=?
Vậy
tOx
ˆ
'
= 115
0
-HS: Vẽ hình bài 34 (Sgk)

0
100
ˆ
=
yOx

'
ˆ
&
ˆ
xOyyOx
kề bù
Ot là phân giác
yOx
ˆ
Ot’ là phân giác
yOx
ˆ
'

? Tính
tOx
ˆ
'
,
'
ˆ
tOx

'
ˆ
tOt
Giải:
*Ta có:
tOx
ˆ
'
+
xOt
ˆ
= 180
0
(kề bù)
tOx
ˆ
'
= 180
0
-
xOt
ˆ
= 180
0
-
2
ˆ
yOx
tOx
ˆ
'

= 180
0
– 50
0
= 130
0
*Ta có:
'
ˆ
tOx
=
yOx
ˆ
+
2
ˆ
100'
ˆ
0
yOx
tOy
+=

xOx
ˆ
'
=180
0

0
140'
ˆ
'
=⇒
tOx
*Ta có:
'
ˆ
tOt
=40
0
+ 50
0
= 90
0
-HS: Nhắc lại (….) góc vuông.
-HS: Xem đề bài 36 (Sgk), vẽ hình, tóm tắt:

yOx
ˆ
=30
0
,
zOx
ˆ
= 80
0
Om là phân giác
yOx
ˆ
On là phân giác
zOy
ˆ
?
nOm
ˆ
= ?
Giải:
Ta có:
yOx
ˆ
=30
0
,
zOx
ˆ
=80
0


yOx
ˆ
<
zOx
ˆ

tia Oy ở giữa hai tia Ox và Oz

yOx
ˆ
+
zOy
ˆ
=
zOx
ˆ

zOy
ˆ
=
zOx
ˆ
-
yOx
ˆ
= 80
0
– 30
0
= 50
0

0
15
2
ˆ
ˆˆ
===
yOx
mOxyOm
0
25
2
ˆ
ˆˆ
===
zOy
zOnnOy
Do đó
nOm
ˆ
=
yOm
ˆ
+
nOy
ˆ
= 40
0
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV Chốt lại: các tính chất của tia phângiác,
hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, nhấn mạnh
“Hai góc kề bù có tổng số đo là 180
0
”; Hai tia
phân giác của hai góc kề bù tạo thành 1 góc
vuông.
-HS: Nêu tính chất cảu tia phân giác, hai góc kề
bù, hai góc bù nhau,…
HH6 – H.KII- trang 12
-GV: Dặn học sinh về nhà giải các bài tập 35,
37 (Sgk), chuẩn bò cho giờ học sau thực hành:
“Đo góc”.
-HS: Lưư ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà
của giáo viên.
THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng sủ dụng giác kế để đo góc
- Có ý thức vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, thao tác thực hành chính xác
II/ Chuẩn bò:
- GV: Giác kế, cọc tiêu, thước cuộn
- HS: Các kiến thức về góc, cách đo góc.
III/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15
Phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn
-GV: Hướng dẫn, giới thiệu giác kế và cách sử
dụng;
-GV: Tóm tắt các bước thực hiện.
-GV: Bước 1: Đặt giác kế;
-GV: Lưu ý: Quả dọi trùng C
-GV: Bước 2: Xác đònh một cạnh của góc đi
qua vạch 0
0
của giác kế.
Bước 3; Xác đònh vò trí cạnh kia của góc tng
ứng trên mặt đóa
-GV: Bước 4: Xác đònh số đo
CBA
ˆ
-HS: tìm hiểu các dụng cụ đo trên mặt đất (Sgk)
-HS: Quan sát hướng dẫn cách thực hành đo góc
-HS: Đặt giác kế sao cho đóa tròn nằm ngang và
tâm nằm trêm đường thẳng đi qua đỉnh C của
BCA
ˆ
-HS: Đưa thanh về vò trí 0
0
, quay mặt đóa đến vò trí
cọc tiêu ở A và hai khe ngắm thẳng hàng
-HS: Cố đònh mặt đóa: Coc tiêu ở B và hai khe hở
thẳng hàng.
-HS: Đọc số đo
CBA
ˆ
trên đóa giác kế đó là góc
cần đo.

55
Phút
Hoạt động 2: Thực hành
-GV: Yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt như
thao tác hướng dẫn: Chia thành từng nhóm
theo tổ, đo các góc khác nhau để có các góc
với số đo ở các vò trí khác nhau.
-GV: Giám sát và kiểm tra cách thực hiện của
các nhóm, kiểm tra số đo các góc.
-HS: Các tổ tiến hành đo góc trên mặt đất.
-HS: Chia thành 6 nhóm (6 tổ) thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên. Mỗi nhóm đo các góc
khác nhau,ở các vò trí khác nhau.
-HS: Các nhóm tiến hành đo góc trong khoảng
thời gian 20 phút,sau đó blàm báo cáo kết quả đo
17
Phút
Họat động 3: Viết báo cáo thực hành theo
nhóm.
-HS: Các nhóm viết báo cáo do trưởng nhóm trình
bày và có ý kiến thảo luận của nhóm., nộp báo
cáo để giáo viên xem xét, nhận xét.
3
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV; Nhận xét buôir thực hành
-GV: Dặn học sinh về nhà xem và chuẩn bò
-HS: Lưu ý một số hùng dẫn và dặn dò về nhà
của gioá viên chuẩn bò cho giờ học sau.
HH6 – H.KII- trang 13
Tuần 27& 28 – Tiết 23&24
NS:
ND:
trước bài “Đường tròn”, chuẩn bò cho giờ học
sau,cần mang theo dụng cụ : Compa, thứơc
ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đường tròn là gì, hình tròn là gì
- Hiểu được khái niệm cung, dây cung, đường kính, bán kính của đường tròn.
- Sử dụng tốt compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn và giữ nguyên độ mở compa và có tính cẩn thận
và vẽ hình một cách chuẩn xác.
II/ Chuẩn bò:
- GV: Sơ đồ , mô hình trên bảng phụ, compa và thước thẳng
- HS: Đầy đủ dụng cụ vẽ hình, compa và nghiên cứu trước bài học.
III/ Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15
Phút
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn
-GV: Treo bảng phụ có hình vẽ 43 (Sgk)
-GV? ta nói điểm M thuộc đường tròn
(0; 2,1cm) tức OM= ? (cm)
-GV? Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường tròn?
-GV? Nếu lấy một điểm A khác điểm M trên
đường tròn thì OA=?(cm)
-GV? Vậy đường tròn tâm O với bán kính R là
hình như thế nào?
-GV! Ký hiệu đường tròn (O; R)
-GV: Treo bảng phụ có hình 43b
-GV?Trên hình vẽ điểm nào thuộc (O;R)?
Điểm nào không thuộc (O; R)?
-GV: Đó la ba vò trí tương đối của một điểm
đối với đường tròn.
-GV: Củng cố phần 1:
-GV: Yêu cầu học sinh hãy vẽ đường tròn
(O;1,5cm)

OM=?
Khi M

(O; 1,5cm) ta nói đoạn OM là bán
-HS: Quan sát hình vẽ:
R
2,1 2,1
O
M
O
N
P
A
M
-HS: OM = 2,1cm
-HS: Dụng cụ vẽ đường tròn là compa
-HS: OA = 2,1cm
-HS: (… ) gồm các điểm cách O một khoảng cách
bằng R
-HS: Ký hiệu (O ; R)
-HS: N; A

(O; R) điểm P

(O ; R)
-HS: Làm quen khái niệm ba vò trí tương đối cảu
một điểm đối với đường tròn
-HS: Vẽ ( O; 1,5cm)
-HS: OM = 1,5cm
-HS: (… ) đúng
HH6 – H.KII- trang 14
Tuần 29 – Tiết 25
NS:
ND:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét