Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao bÌ xi măng Bút Sơn

Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
T nm 2005 n nm 2008 sn lng t 30triu v bao /cụng sut thit
k 25triu v bao .Nm 2008 sn lng tiờu th t 107% so vi k hoch,
vi li nhun t 7,142 t ng.
*V sn phm:
Cụng ty sn xut cỏc loi thnh phm v bỏn thnh phm .
Mnh dt kh rng 1050mm, nh lng 68 gam/m2
Mnh trỏng kh rng mnh 1035mm nh lng 159gam/m2
S dng giy KRAFT nh lng 70-75 gam/m2
S dng nha trỏng + ph gia 21 gam/m2
Bng np s dng giy KRAFT ct thnh kh rng 50mm.
Sn phm bao KPK 2 lp.
Bao KPK 2 lp bc ct 790 chiu di ng bao 0,79m.
Bao KPK 2 lp bc ct 800 chiu di ng bao 0,8m
Bao KPK 2 lp bc ct 810 chiu di ng bao 0,8m.
Giấy KRAFT lồng ruột của từng loại bao tơng ứng với chiều dài mét của
từng loại bao.
Các loại vật liệu khác thêm để tạo thành chiếc bao hoàn chỉnh là gồm
Băng dính các loại, Mực in, Nến, Chỉ, Bản in, Hồ dán
Các loại bao KP 2 lớp sử dụng.
Bao KPK 2 lớp bớc cắt 790 là loại bao Bút Sơn, Tam Điệp, Bỉm Sơn.
Bao KPK 2 lớp bớc cắt 800 là loại bao Hoàng Mai, Nghi Sơn.
Bao KPK 2 lớp bớc cắt 810 là loại bao Chin Fon, Phúc Sơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
5
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
*. Thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty
Trong 2 năm đầu thì công ty còn sản xuất phục vụ cho các nhà máy Xi
măng lò đứng của địa phơng nh Hệ Dỡng Ninh Bình, Chiềng Sinh - Sơn La, X
18 Bộ Quốc phòng, Xi măng Kiện Khê, v.v.
Nhng Từ năm 2001 đến nay công ty đã mở rộng địa bàn tiêu thụ với các
nhà máy Xi Măng trong cả nớc nh: Tổng công ty Xi măng bút Sơn, Xi măng
Hoàng Mai, Xi măng Bút Sơn, Xi măng Nghi Sơn, Xi măng Phúc Sơn, Xi
măng Tam Điệp, Xi măng Hệ Dỡng
Tuy những năm gần đây sản lợng tiêu thụ Xi Măng đóng bao của các
công ty có giảm so với dự kiến, tỷ lệ xi Măng rời tăng dẫn đến sản lợng sản
xuất và tiêu thụ của công ty gặp nhiều khó khăn. Nhng đợc sự quan tâm của
hội đồng quản trị, ban gián đốc điều hành, nhất là phòng kinh doanh đã khai
thác thị trờng có lợi thế để nâng cao sản lợng sản xuất và tiêu thụ, từng bớc mở
rộng thị trờng nhằm thay đổi cơ cấu sản phẩm, tập trung các thị trờng có lợi
nhuận cao hơn. Mặt khác công ty tăng cờng mối quan hệ, tranh thủ sự quan
tâm và ủng hộ của khách hàng ( đặc biệt là công ty Xi Măng Bút Sơn ), thờng
xuyên nắm bắt và tiếp thu ý kiến phản ánh từ phía khách hàng về chất lợng sản
phẩm để có giải pháp kịp thời nên sản lợng tiêu thụ của công ngày càng tăng.
4.Chin luc phỏt trin v u t
-K hoch sn xut kinh doanh ca Cụng ty c xõy dng theo nguyờn
tc: Sn xut t v vt cụng sut thit k; mc tiờu hao vt t gim hn so
vi nh mc ó thc hin nhng nm trc; trớch khu hao c bn ti sn c
nh cn c vo thc trng khai thỏc ca ti sn; tit kim chi phớ qun lý
doanh nghip v chi phớ bỏn hng
- Mc tiờu ch yu ca cụng ty :
Khụng ngng tớch lu v nõng cao nng lc sn xut, m rng th phn, m
bo gia tng giỏ tr doanh nghip, li ớch hp phỏp ca c ụng. Gúp phn
vo vic thc hin nhim v phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc vi mc
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
6
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
vn iu l ca cụng ty l : 30 t ng. Tng s cỏn b, ngi lao ng l
195 ngi.
- Chin lc phỏt trin ca cụng ty :
+ Ch yu sn xut kinh doanh bao bỡ xi mng cỏc loi. Tớch cc khai
thỏc li th ngun nhõn lc tr, nhy bộn vi nn kinh t th trng, khụng
ngng nõng cao trỡnh ca i ng qun lý, cng nh trỡnh k thut, ý
thc ca ngi lao ng nhm nõng cao cht lng, h giỏ thnh sn phm,
m rng th trng tiờu th.
+ Tng bc u t m rng dõy chuyn sn xut nõng cụng sut t 25
lờn 50 triu sn phm / nm vo cỏc nm tip theo ỏp ng nhu cu tng
ca cỏc Cụng ty sn xut xi mng trong c nc.
-Tip th: Khai thỏc cỏc th trng cú li th nõng sn lng sn xut
v tiờu th, tng bc m rng th phn nhm thay i c cu sn phm, tp
trung vo th trng cú li nhun cao hn.
- u t: Trong thi gian trc mt, Cụng ty khụng ra nhng k hoch
u t ln m ch tp trung khai thỏc cụng sut hin ti, kt hp vi cỏc bin
phỏp bo dng nhm tng cụng sut sn xut, ỏp ng nhu cu hin ti ca
cỏc cụng ty xi mng m Cụng ty ang ký kt hp ng v s ký kt trong
thi gian ti.
5. Mt s ch tiờu c bn ca cụng ty trong nhng nm gn õy.
STT
Ch tiu
2008
%
2007
%
2006
%
1
Doanh thu
135,334 33% 101,924 19% 85,817 7%
2
Cỏc khon gim tr
doanh thu
0
-
100%
0
-
100%
0
-
100%
3
Doanh thu thun
135,334 33% 101,924 19% 85,817 7%
4
Giỏ vn hng bỏn
118,648 30% 91,115 21% 75,484 7%
5
Li nhun gp
16,686 54% 10,808 5% 10,333 8%
6
Doanh thu hot ng
ti chớnh
49 -18% 60 13% 53 -63%
7
Chi phớ ti chớnh
1,919 153% 758 -17% 912 274%
8
Chi phớ bỏn hng
1,984 48% 1,341 19% 1,123 159%
9
Chi phớ qun lý
4,965 65% 3,004 32% 2,276 8%
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
7
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
doanh nghip
10
Li nhun thun t
hot ng kinh
doanh
7,866 36% 5,765 -5% 6,074 -13%
11
Thu nhp khỏc
-59
-
205%
56 65% 34 -79%
12
Chi phớ khỏc
0
-
100%
0
-
100%
0
-
100%
13
Li nhun khỏc
0
-
100%
0
-
100%
0
-
100%
14
Tng li nhun k
toỏn trc thu
7,807 34% 5,821 -5% 6,109 -14%
15
Tng Chi phớ thu
TNDN hin hnh
1,166 41% 828 -4% 864 -14%
26
Li nhun sau thu
thu nhp doanh
nghip
6,640 33% 4,993 -5% 5,244 -14%
17
Lói c bn trờn c
phiu (EPS)
2,181
29%
1,691
-3%
1,748
-
100%
II. c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng Ty CP Bao Bỡ Xi
Mng Bỳt Sn .
1. S t chc b mỏy qun lý.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
8
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của
Công ty.

*

Hội đồng quản trị

: Là chỉ huy tối cao của công ty, định hớng chiến
lợc về tổ chức nhân sự, quy mô phát triển, hoạch định chính sách sản xuất kinh
doanh và các mối quan hệ phục vụ cho sự phát triển của công ty.
- Nhiệm vụ: Xem xét kiện toàn bộ máy tổ chức nhân sự. Giám sát mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết những khó khăn vớng mắc của giám
đốc điều hành. Điều hành toàn bộ công việc có liên quan đến tổ chức nhân sự,
tổ chức sản xuất kinh doanh
* Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách sản xuất: Điều hành toàn bộ công
việc có liên quan đến tổ chức nhân sự, tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất sản phẩm. Tổ chức
bộ máy quản lý và đội ngũ công nhân kỹ thuật. Quyết định mọi công việc phát
sinh tại nhà máy và báo cáo định kỳ hoạt động sản xuất tại nhà máy với giám
đốc công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
PGĐ phụ
trách sản xuất
HĐQT kiêm
GĐ điều hành

Phòng
tổng hợp

Phòng kế
toán
Phòng
kỹ thuật
chất lư
ợng

ởng I
Xưởng
II
Xưởng
cơ điện
9
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
* Phòng tổng hợp: Tham mu cho GĐ, PGĐ về lĩnh vực kinh doanh,
lĩnh vực tổ chức nhân sự, hành chính quản trị.
- Nhiệm vụ: Thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp quan hệ
với khách hàng, chăm sóc khách hàng. Theo dõi giám sát tình hình sử dụng
lao động. Sắp xếp nhân sự cho các phòng ban, các phân xởng sản xuất. Lu giữ
hồ sơ nhân sự, công văn đi, đến và các văn bản giấy tờ có liên quan đến công
ty.
*Phòng kế toán: Tham mu cho giám đốc trong việc sử dụng vốn ngân
sách và tài sản của nhà nớc, của Công ty. Theo dõi quá trình chi tiêu, hạch
toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào kế hoạch
sản xuất và tình hình thực tế tiến hành hoạch định chính sách tài chính cho
năm hiện tại và tơng lai. Đồng thời, thực hiện giám sát tài chính trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo đúng chế độ mà nhà nớc
đã quy định.
*Phòng quản lý chất l ợng : Phân tích, kiểm nghiệm các loại vật t
nguyên liệu mua về trớc khi nhập kho kiểm tra đánh giá chất lợng sản phẩm
trong quá trình sản xuất.
*Khối sản xuất chính.
- Phân xởng I: Gồm máy tạo sợi, máy tráng mành (tráng mành KP,
mành pp) và 16 máy dệt. Nguyên liệu gồm nhựa PP , nhựa tráng PE , giấy
KRAFT và mành dệt. Sản phẩm là sợi, mành dệt và mành tráng.
- Phân xởng II: Gồm 1 máy lồng ống và hai máy may tự động, 1 máy
đóng kiện hoàn thiện. Đây là khâu hoàn thiện cuối cùng để tạo thành một sản
phẩm hoàn chỉnh (bao thành phẩm)
- Phân xởng cơ điện: Gồm hệ thống máy nén khí, máy lạnh, máy tiện,
máy mài. Nhiệm vụ của phân xởng là sửa chữa, bảo dỡng máy móc thiết bị
duy trì máy móc hoạt động ổn định.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
10
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
III. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ sản phẩm.
1. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất.
- Sản xuất theo dây truyền khép kín.
- Máy móc thiết bị hiện đại.
- Mặt bằng nhà xởng rộng, thoáng mát, có hệ thống chiếu sáng và hệ
thống thông gió tốt.
- Môi trờng làm việc ít tiếng ồn, ít bụi, ít độc hại.( công tác vệ sinh nhà
xởng đợc duy trì theo các ca sản xuất ).
- Công tác an toàn lao động và vệ sinh cháy nổ đợc thực hiện một cách
triệt để ( đa vào mục thi đua trong tháng ).
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
11
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2, Quy trình công nghệ sản phẩm.
a. Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
Sợi chính
Dàn máy tạo sợi
Dàn máy dệt
ssSS161
Vải dệt chính
Dàn máy tráng
Vải tráng chính
Dàn máy lồng ống
ốngbao
Gấp tạo van
May
Hạt PP Phụ gia
Phế liệu thu hồi
Phế liệu thu hồi
Hạt PP Phụ gia Giấy

Tráng Kraft
Phế liệu thu hồi
Giấy Kraft,Hạt PP
dán,Mực in,Keo dán
Đóng kiện
Phế liệu thu hồi
Băng nẹp, chỉ
may,mực in
Phế liệu thu hồi
Dây buộc
12
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
b. Quy trình công nghệ:
- Về quy trình công nghệ tạo sợi.
Nhập nhựa PP vào kho -> xuất kho -> chuyển vào sản xuất -> đa vào
đầu nung qua đầu đùn -> qua bể nớc lạnh -> qua lò ủ -> qua trục kéo -> Máy
quấn sợi FiL23 -> tạo thành sợi (cuộn sợi).
- Về quy trình công nghệ dệt.
Cuộn sợi -> qua máy dệt -> mành dệt khổ 1050mm
- Về quy trình công nghệ tráng.
Mành dệt -> Máy tráng (ép nhựa và giấy) -> vải tráng KP khổ 1035.
- Về quy trình lồng ống in bao.
Vải tráng -> qua máy lồng (in mẫu mã bao) -> lồng giấy KRAFT vào
trong -> tạo thành ống bao đủ tiêu chuẩn.
- Về quy trình may hoàn thiện .
ống bao đủ tiêu chuẩn qua gấp van -> May 2 đầu (băng nẹp và chỉ) ->
bao đủ tiêu chuẩn -> in giáp lai -> đóng kiện.
IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty bao bì Xi Măng Bút Sơn.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, có một phòng kế
toán, toàn bộ công việc kế toán đợc tiến hành ở đó.
Các phân xởng không có kế toán riêng mà chỉ có nhân viên thống kê
thực hiện quyết toán vật t, tính lơng và các khoản phụ cấp cho công nhân, cán
bộ quản lý trong phạm vi phân xởng.
Phòng kế toán của công ty đợc tổ chức gọn nhẹ, trang bị phơng tiện khá
đầy đủ, đội ngũ nhân viên đợc đào tạo rất cơ bản
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
13
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
Bộ máy kế toán trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp đồng bộ
các cán bộ nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện khối lợng công tác kế toán
phần hành với đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động của đơn
vị cơ sở. Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ
qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành trong bộ máy. Mỗi cán
bộ, nhân viên đều đợc quy định rõ chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn để từ đó
tạo thành mối liên hệ có tính vị trí, lệ thuộc, chế ớc lẫn nhau:
- Kế toán trởng.
+ Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác hạch toán kế toán của đơn vị, tổ
chức và phân công các bộ phận kế toán và các cán bộ thực hiện công tác này.
+ Giám sát hoạt động chi tiêu của công ty đảm bảo nguyên tắc tài chính
và pháp lệnh kế toán của Nhà nớc.
+ Kế toán trởng có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân
viên kế toán, có quyền yêu cầu các bộ phận trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp
thời các tài liệu có liên quan đến công tác kế toán, để phân tích hoạt động kinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
Kế toán trưởng
Kế toán thanh
toán
Kế toán vật tư,
giá thành
Kế toán công
nợ, thuế
Thủ quỹ
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét