* Tiểu kết:
-Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
-Sự sống không ngừng tiến hoá tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng nhưng lại thống nhất.
C. CỦNG CỐ: (5 PHÚT)
- HS sắp xếp lại các cấp tổ chức của thế giới sống.
-HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. DẶN DÒ: (2 PHÚT)
-Học bài , làm bài tập SGK
- Chuẩn bò bài tiếp theo
VI . RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Số tiết của bài : 1
Ngày soạn : 5/9/2006
Tuần chương trình: 2
Tiết chương trình: 2
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này HS phải:
1/ Kiến thức:
-Nêu được khái niệm về giới.
-Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới
-Nêu được đặc điểm chính của 5 giới
2/ Kó năng
Rèn luyện kó năng quan sát, phân loại, thu nhận kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
3/ Thái độ
-Thấy được sinh giới được thống nhất từ một nguồn gốc chung
-Giáo dục HS ý thức bảo tồn sự đa dạng của sinh học
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp
Hoạt động nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bò của GV
-Tranh vẽ phóng to hình 2 SGK
-Phiếu học tập
2/ Chuẩn bò của HS
Xem bài trước ở nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
• Câu hỏi:
1/ Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản.
2/ Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống .
• Đáp án
Câu 1: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Tế bào – cơ thể- quần thể – quần xã – hệ sinh thái
Câu 2:
-Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc : Cấp dưới làm nền tảng cho cấp trên, tổ chức cấp cao có đặc
điểm của cấp thấp & đặc tính nổi trội.
-Hệ mở , tự điều chỉnh: giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Cho ví dụ
-Thế giới sống liên tục tiến hoá tạo nên sự đa dạng phong phú của sinh vật nhưng lại thống nhất.
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta biết rằng sinh giới rất đa dạng & phong phú, trên con đường nghiên cứu sinh giới người ta đã
phân loại sinh giới ra 5 giới đó là những giới nào? Đặc điểm của từng giới ra sao?Vấn đề này sẽ
được giải quyết ở bài học hôm nay.
B. PHÁT TRIỂN BÀI
Hoạt động 1 : GIỚI & HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI (15 phút)
* Mục tiêu:
Nêu được khái niệm giới và hệ thống phân loại 5 giới
* Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV đặt câu hỏi : giới là gì? HS dựa vào SGK để trả lời
I. Giới & hệ thống phân loại
5 giới
1/ Khái niệm giới
-Giới: là đơn vi phân loại lớn
nhất gồm các ngành sinh vật có
(?) Cách phân loại giới như thế
nào?
GV sử dụng hình 2 SGK để cho
HS phân biệt các giới.
(?) Thế giới sinh vật được chia
thành những giới nào?
GV giới thiệu lại đặc điểm
từng giới cho HS rõ
TL : phân loại theo trình tự nhỏ
dần.
HS quan sát hình rồi nhận xét:
Thế giới sinh vật chia làm 5
giới:khởi nguyên sinh, nấm,
thực vật, động vật
chung những đặc điểm nhất
đònh.
-Phân loại theo trình tự nhỏ
dần: giới –ngành- lớp –bộ- họ-
chi (giống)- loài
2. Hệ thống phân loại 5 giới
-Giới khởi sinh: tế bào nhân sơ
-Nguyên sinh
-Nấm
-Thực vật -> Tb nhân thực
-Động vật
* Hệ thống 3 lãnh giới:
-Vi sinh vật cổ
-Vi khuẩn
-Sinh vật nhân thực gồm: giới
nguyên sinh, nấm, thực vật,
động vật.
* Tiểu kết
-Thế giới sinh vật được phân loại theo trình tự nhỏ dần: giới, nghành, lớp, bộ, họ ,chi(giống), loài.
Giới là đơn vò phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất đònh
- Hệ thống phân loại 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI (20 phút)
* Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV cho HS đọc SGK rồi đặt
câu hỏi:
(?) Giới khởi sinh gồm những
sinh vật nào?
(?) vi khuẩn sống ở đâu? Có
những hình thức dinh dưỡng
nào?
(?)Giới nguyên sinh gồm những
sinh vật nào?Chúng có đặc
điểm chung gì?
(?) Đặc điểm nấm nhầy?
(?) Sinh vật dò dưỡng?
(?) Đặc điểm chung của giới
nấm ?
(?) Hình thức dinh dưỡng của
giới nấm?
(?) Hãy kể 1 số loài nấm mà
em biết ?
(?) Đặc điểm chung của giới
thực vật?
(?) Sinh vật tự dưỡng?
(?) Thực vật gồm các ngành
chính nào?
HS đọc nội dung phần II SGK
rồi trả lời các câu hỏi của GV
TL: vi khuẩn là sinh vật nhân
sơ bé nhỏ…
TL: Tảo, nấm nhầy, ĐV
nguyên sinh: đều là những sinh
vật có nhân thực.
HS dựa vào SGK trả lời.
HS đọc nội dung mục 3 SGK
rồi trả lời câu hỏi:
HS đọc nội dung mục 4 SGK
rồi trả lời câu hỏi:
TL: là sinh vật có khả năng sử
dụng NLMT để tự tổng hợp
chất hữu cơ
II.Đặc điểm chính của mỗi
giới
1/ Giới khởi sinh ( Monera)
Gồm những loài :vi khuẩn nhân
sơ nhỏ bé (kích thước: 1-5
micrômet). Chúng sống khắp
nơi: đất nước, không khí, trên
sinh vật khác. Sinh sản nhanh.
-Phương thức sống: hoại sinh, kí
sinh, tự dưỡng
2/ Giới nguyên sinh (Protista)
Gồm những sinh vật có nhân
thực:
đơn bào
-Tảo ->có sắc tố QH
đa bào
-Nấm nhầy: gồm 2 pha:
+ Đơn bào giống amip
+ Hợp bàolà khối chất
nguyên sinh nhầy nhiều nhân.
-Động vật nguyên sinh: cơ thể
gồm 1 tế bào sinh vật dò dưỡng
3.Giới nấm (Fungi)
-Gồm những sinh vật nhân
thực, đơn bảo hoặc đa bào,
dạng sợi, thành tế bao 2có
kitin. Không có lục lạp & lông
roi. Sống dò dưỡng.
-Các dạng: Nấm men, nấm
mốc, nấm sợi, đòa y…
4.Giới thực vật
-Gồm các sinh vật đa bào nhân
thực, có khả năng quang hợp, là
sinh vật tự dưỡng, thành tế bào
cấu tạo bằng xenlulô, cảm ứng
chậm.
-Gồm các ngành:rêu, quyết, hạt
• Chú ý : GV có thể sừ dụng phiếu học tập vào phần đầu mục II. Sau đó HS kết hợp vừa trả
lời câu hỏi, vừa điền nội dung vào phiều rồi về nhà các em ghi lại vào vở.
Các giới sinh vật Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng
*Tiểu kết:
Nêu được đặc điểm cấu tạo và đặc điểm dinh dưỡng của mỗi giới. Vai trò của giới thực vật và
động vật đối với tự nhiên và con người.
C. CỦNG CỐ ( 5 phút)
-Hệ thống lại 5 giời sinh vật
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Phát phiếu học tập cho HS điền vào nội dung nếu chưa thực hiện ở phần II
VI. DẶN DÒ:
-Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
-Đọc phần em có biết?
-Học bài
-Chuẩn bò bài tiếp theo.
VII.RÚT KINH NGHIỆM:
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 3: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Số tiết của bài: 1
Ngày soạn:10/11/2006
Tuần chương trình: 3
Tiết chương trình : 3
I. MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
-Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào
-Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lí hoá của nước.
-Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào, sự sống.
2. Kó năng:
Quan sát, tư duy hình vẽ, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Thấy được vai trò của nước đối với tế bào -> biết q trọng nguồn nước
II. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải+ hỏi đáp
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bò của GV :
Tranh vẽ phóng to H.3.2 SGK
2. Chuẩn bò của HS:
Xem bài trước ở nhà
IV. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
Câu hỏi:
1/ Giới là gì ?Hệ thống phân loại
2/ Đặc điểm chính của mỗi giới?
Đáp án:
1/ Giới :
-Là đơn vò phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất đònh
-Hệ thống phân loại 5 giới:
2/ Đặc điểm chính của mỗi giới:
-Giới nguyên sinh: nhân sơ, đơn bào, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh…
-Giới nguyên sinh: nhân thực, đơn bào, dò dưỡng hoặc tự dưỡng.
-Giới nấm: nhân thực đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dò dưỡng
-Giới thực vật: nhân thực, tự dưỡng thành tế bào có vách xenlulo
-Giới động vật: nhân thực, có khả năng di chuyển, dò dưỡng
V. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
A. MỞ BÀI
Ta đã biết sinh giới đa dạn, phong phú nhưng lại thống nhất. Ở bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
một trong những đặc điểm thống nhất đó là các nguyên tố hoá học chính cấu tạo nên tế bào
cũng như vai trò của nước đối với tế bào và sự sống.
B. PHÁT TRIỂN BÀI
Hoạt động 1 : CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( 15 phút )
*Mục tiêu : Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của các nguyên tố đa
lượng, vi lượng.
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
GV yêu cầu HS cho biết các
nguyên tố hoá học mà các em
biết.
GV đặt câu hỏi tiếp:
(?) Kể tên các nguyên tố hoá
học cấu tạo nên cơ thể sống?
(?) Còn các nguyên tố khác thì
sao?
(?) Nguyên tố nào chiếm tỉ lệ
nhiều nhất?
(?) Tại sao lại C,H,O,N là 4
nguyên tố chính cấu tạo nên cơ
thể sống mà không là nguyên
tố khác?
GV có thể giải thích thêm:
Các nhà khoa học cho rằng trái
đất & hệ mặt trời hình thành
cách đây 4,6 tỉ năm & sự sống
phát sinh theo con đường hoá
học. Trong điều kiện trái đất
nguyên thuỷ C,H,O,N vớiđặc
HS đọc SGK và trả lời
TL: chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có
vai trò quan trọng
HS căn cứ vào bảng 3 SGK trả
lời.
HS thảo luận nhóm để tìm ra
câu trả lời
I. Các nguyên tố hoá học
Có vài chục nguyên tố cần
thiết cho sự sống.Trong đó C,
H, O, N chiếm 96% khối lượng
cơ thể.Các nguyên tố khác
(K,Ca, P,Mg…) chiếm tỉ lệ ít
nhưng có vai trò quan trọng.
tính hoá học đặc biệt đã tương
tác với nhau -> chất hữu cơ đầu
tiên theo nước mưa xuống
biển. Trong đó nhiều chất tan
được trong nước và đó là sự
sống được hình thành và tiến
hoá
GV có thể đặt câu hỏi :
(?) Trong cơ thể sống có mấy
loại nguyên tố? Là những loại
nào?
(?) Thế nào là nguyên tố đa
lượng?
(?) Thế nào là nguyên tố vi
lượng?
(?) Vai trò nguyên tố vi lượng
đối với sự sống? Cho ví dụ.
TL: Có 2 loại là : đa lượng và
vi lượng
HS đọc SGK và trả lời
HS đọc SGK trả lời
HS thảo luận nhóm rồi rút ra
nội dung.
C là nguyên tố quan trọng tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.
a. Nguyên tố đa lượng:
Chiếm khối lượng lớn trong tế
bào (C,H,O,N) cấu tạo nên các
đại phân tử hữu cơ: prôtêin,
lipít…
b. Nguyên tố vi lượng
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01%
khối lượng cơ thể, tham gia cấu
tạo enzym, vitamin….
Chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không
thể thiếu
VD: Thiếu iot -> trí tuệ kém
phát triển
Thiếu Molipđen (Mo) -> cây
khó phát triển >chết.
*Tiểu kết:
-Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào: C,H,O,N. C là nguyên tố quan trọng -> đại phân tử hữu
cơ
-Nguyên tố đa lượng
-Nguyên tố vi lượng
Hoạt động 2 : NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO(20
phút)
* Mục tiêu :
-Nêu được cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
-Trình bày vai tró của nước đối với tế bào
*Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Yêu cầu HS quan sát H3.1 trả
lời câu hỏi:
(?) Cấu trúc hoá học của phân
tử nước ?
(?) Đặc tính lí hoá của nước?
Yêu cầu HS quan sát H3.2
SGK và trả lời phần lệnh.
GV nhận xét phần trả lời của
HS rồi hỏi tiếp:
(?) Vai trò của nước đối với sự
sống?
(?) Cơ thể sống có thể tồn tại
được không nếu không có
nước?
HS quan sát h 3.1 trả lời câu
hỏi
Mật độ phân tử nước ở trạng
thái rắn thấp hơn trạng thái
lỏng, ở thể rắn khoảng cách
giữa các phân tử nước tăng
lên . Do đó khi đưa tế bào sống
váo ngăn đá nước trong tế bào
sẽ đóng băng làm tăng thể tích
& các tinh thể nước đá phá vỡ
tế bào.
HS đọc SGK trả lời
I.Nước & vai trò của nước
trong tế bào
1. Cấu trúc & đặc tính hoá lí
của nước
-Được cấu tạo từ 1 nguyên tử
oxi với 2 nguyên tử hidrô bằng
liên kết cộng hoá trò
-Do 2 đầu tích điện trái dấu
nên phân tử nước có tính phân
cực nên sẽ hút phân tử nước
kia hoặc các phân tử nước khác
-> Nước có vai trò đặc biệt đối
với sự sống
2. Vai trò của nước đối với tế
bào:
-Là dung môi hoà tan nhiều
chất cần thiết cho hoạt động
sống
-Là thành phần chính cấu tạo
nên tế bào, là môi trường cho
các phản ứng sinh hoá
-Điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh
vật & nhiêt độ môi trường
-> Tóm lại, không có nước thì
không thể duy trì sự sống.
*Tiểu kết:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét