Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014

GATV5 tuan 26

Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó dễ lẫn: sáng sớm, cuối
làng, sáng sủa, sởi nắng, nặng tai, một lần nữa, lần lợt,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập,
vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng,
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Luyện đọc:
- Đ1: rất nặng.
- Đ2: tạ ơn thầy.
- Đ3: phần còn lại.
- Toàn bài đọc nhẹ nhàng
trang trọng; lời thầy Chu với
học trò ôn tồn thân mật, với
cụ đồ già thì kính cẩn.
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Bài văn ca ngợi
truyền thống tôn s trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở
! Đọc thuộc lòng bài thơ Cửa
sông và trả lời về nội dung bài.
! Nhận xét bạn đọc và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
! 1 học sinh đọc bài.
! Chia đoạn.
! 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
! Tìm từ luyện đọc.
! 3 học sinh đọc nối tiếp.
! Đọc chú giải.
! Đọc nhóm đôi.
! 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu và hớng
dẫn đọc bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
! Đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Các môn sinh của cụ giáo Chu
- 4 học sinh đọc
bài.
- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh giỏi
đọc bài, chia đoạn.
- 3 học sinh nối
tiếp đọc bài.
- Trả lời.
- 3 học sinh nối
tiếp đọc.
- 1 học sinh đọc
chú giải.
- Đọc nhóm.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.
- Mừng thọ thầy.
- yêu quý, kính
trọng thầy.
- Từ sáng sớm,
mọi ngời cần giữ gìn và phát
huy truyền thống tốt đẹp đó.
a) Tiên học lễ, hậu học văn.
b) Uống nớc nhớ nguồn.
c) Tôn s trọng đạo.
d) Nhất tự vi s, bán tự vi s.
3. Đọc diễn cảm:
Từ sáng sớm, các môn sinh
đồng thanh dạ ran.
3. Củng cố: (3 phút)
đến nhà thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
! Tìm những chi tiết cho thấy học
trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
? Tình cảm của cụ giáo Chu đối
với ngời thầy đã dạy mình thủa
học vỡ lòng nh thế nào? Tìm
những chi tiết biểu hiện tình
cảm đó.
? Những thành ngữ, tục ngữ nào
dới đây nói lên bài học mà các
môn sinh nhận đợc trong ngày
mừng thọ cụ?
? Em hiểu các câu thành ngữ,
tục ngữ trên nh thế nào?
? Em còn biết câu thành ngữ,
tục ngữ, ca dao nào có nội dung
nh vậy nữa không?
! Dựa vào nội dung tìm hiểu, em
hãy nêu nội dung chính của bài.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm:
! 3 học sinh đọc toàn bài.
! Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp.
- Đa đoạn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
? Khi đọc cần nhấn giọng ở
những từ ngữ nào?
! Đọc nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
! Nêu ý nghĩa của đoạn.
- Về nhà đọc cho nhiều ngời
cùng nghe.
- Chuẩn bị bài học giờ sau.
dâng biếu
- Tôn kính cụ đồ,
Lạy thầy!
- Nối tiếp trả lời.
- Nối tiếp trình bày.
- 3 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- Quan sát và theo
dõi giáo viên đọc.
- Trả lời.
- Đọc N2.
- 3 học sinh thi.
Chính tả
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
(Nghe - viết)
I Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả: Ngày Quốc tế Lao động.
2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Giảng bài:
1. Viết chính tả.
2. Tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-
ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri.
Pháp.
3. Củng cố: (3 phút)
! 1 học sinh lên bảng đọc cho 2
học sinh viết bảng.
! Lớp viết vở các tên riêng:
! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn.
? Bài văn nói về điều gì?
! Tìm từ khó khi viết chính tả.
! Đọc và viết các từ khó.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Thu vài bài chấm.
! 2 học sinh nối tiếp đọc thành
tiếng yêu cầu và nội dung bài
tập 2.
! 1 học sinh đọc chú giải.
! Nêu quy tắc viết hoa tên ngời,
tên địa lý nớc ngoài.
! Lớp làm bài theo cặp, 2 học
sinh đại diện làm bảng nhóm.
! Trình bày, nhận xét
- Giáo viên kết luận lời giải
đúng.
? Bài Tác giả Quốc tế ca cho em
biết điều gì?
- Nhận xét câu trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh viết.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nhắc lại đầu bài
- 2 học sinh đọc.
- Giải thích lịch sử
ra đời của Ngày
Quốc tế Lao động
1-5.
Chi-ca-gô, Niiu Y-
oóc, Ban-ti-mo, Pit-
sbơ-nơ.
- học sinh viết.
- Soát lỗi.
- Nộp vở.
- 2 học sinh đọc
bài.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.
- N2.
- Nối tiếp nhau trả
lời.

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:
Truyền thống
I Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy
truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa của từ truyền thống.
- Thực hành sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Truyền thống là nối sống
và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và truyền từ đời này
sang đời khác.
2. a: truyền nghề, truyền
ngôi, truyền thống.
b: truyền bá, truyền tin,
truyền tụng,
c: truyền máu, truyền nhiễm.
3. - Những từ chỉ ngời: các
vua Hùng, cậu bé làng
Gióng, Hoàng Diệu, Phan
Thanh Giản.
- Những từ ngữ gợi nhớ lịch
! 2 học sinh lên bảng lấy ví dụ
về cách liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ.
! Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
trang 76.
! Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng và câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
! Trao đổi, làm bài theo cặp.
! 1 học sinh trình bày.
? Tại sao em lại chọn đáp án c?
- Nhận xét, kết luận .
! 1 học sinh đọc yêu cầu trớc
lớp yêu cầu bài tập 2.
! N2, đại diện 1 nhóm làm trên
bảng nhóm.
! Trình bày.
? Em hiểu nghĩa của từng từ ở
bài tập 2 nh thế nào? Đặt câu
với mỗi từ đó.
( Tham khảo sách thiết kế trang
228).
- Giáo viên nhận xét, tuyên d-
ơng, cho điểm.
! 1 học sinh đọc yêu cầu và nội
dung bài tập 3.
! Lớp làm việc cá nhân, 1 học
sinh đại diện làm bảng nhóm.
! Gắn bảng nhóm, trình bày,
- 2 học sinh lên
bảng.
- 3 học sinh nối
tiếp đọc bài.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- N2.
- 1 học sinh trình
bày và trả lời.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- N2, đại diện 1
nhóm làm bảng
nhóm.
- Nối tiếp nhau trả
lời.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm việc cá
nhân, 1 học sinh
trình bày vào bảng
nhóm.
- Nhận xét.
sử và truyền thống dân tộc:
nắm tro bếp thủa các vua
Hùng dựng nớc,
3. Củng cố: (3 phút)
nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và
chuẩn bị bài cho giờ học sau.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I Mục tiêu:
- Học sinh kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện các bạn kể.
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với
mọi ngời.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Đề bài: Em hãy kể một câu
chuyện em đã nghe, đã đọc
nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết
của dân tộc Việt Nam.
2. Kể chuyện trong nhóm.
! 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại
truyện Vì muôn dân.
! Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dơng học
sinh.
! Nối tiếp trình bày tên những
câu chuyện mình định kể.
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi
bảng.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
! Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dùng phấn màu gạch
chân các từ quan trọng.
! 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
phần gợi ý sách giáo khoa.
! Nối tiếp nhau giới thiệu những
câu chuyện mà em sẽ kể cho
các bạn nghe.
* Hoạt động 2: Kể chuyện trong
nhóm:
! 4 học sinh tạo thành một
nhóm, kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện, nhận xét từng
bạn kể trong nhóm.
- Giáo viên đi giúp đỡ những
nhóm có nhiều học sinh yếu.
- Gợi ý cho học sinh câu hỏi để
trao đổi:
? Chi tiết nào trong truyện làm
bạn nhớ nhất?
- 3 học sinh nối
tiếp kể chuyện.
- 1 học sinh nêu.
- Nhận xét.
- 3 đến 5 học sinh
giới thiệu.
- Nghe.
- 2 học sinh đọc.
- 4 học sinh đọc.
- Nối tiếp nhau giới
thiệu.
- 4 học sinh cùng
kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu
chuyện, nhận xét
bạn kể.
3. Thi kể chuyện. Trao đổi về
ý nghĩa.
3. Củng cố: (3 phút)
? Hành động nào của nhân vật
làm bạn nhớ nhất?
? Câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì?
? Bạn hiểu điều gì qua câu
chuyện?
* Hoạt động 3: Thi kể chuyện
và trao đổi về ý nghĩa của
truyện:
! Nối tiếp nhau kể, lớp theo dõi,
nhận xét, trao đổi với bạn.
! Bình chọn bạn có giọng kể
hay, hấp dẫn nhất.
- Giáo viên tuyên dơng.
? Theo em truyền thống hiếu
học mang lại lợi ích gì cho dân
tộc?
? Theo em truyền thống đoàn
kết có nghĩa là gì?
- Nhận xét câu trả lời của học
sinh.
- Về nhà kể lại cho nhiều ngời
cùng nghe.
- Chuẩn bị bài học giờ sau.
- Vài học sinh kể
chuyện trớc lớp.
- Nhận xét bạn kể
và trao đổi với bạn.
- Lớp bình chọn.
- Học sinh trả lời.
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lấy lửa, leo lên, lấy nớc, cái nồi,
nấu cơm, lần lợt,
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,
- Nội dung: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện
tình cảm yêu mến và niềm tự hào với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá
của dân tộc.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Luyện đọc:
- Đ1: sông Đáy xa.
- Đ2: bắt đầu thổi cơm.
- Đ3: ngời xem hội.
- Đ4: phần còn lại.
2. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Bài văn thể hiện
tình cảm trân trọng và tự hào
với một nét đẹp cổ truyền
trong văn hoá của dân tộc
! 3 học sinh nối tiếp đọc từng
đoạn của bài Nghĩa thầy trò và
trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
! 1 học sinh đọc bài.
! Chia đoạn.
! 4 học sinh đọc nối tiếp bài.
! Tìm từ luyện đọc.
! 4 học sinh đọc nối tiếp.
! Đọc chú giải.
! Đọc nhóm đôi.
! 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu và hớng
dẫn đọc bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
! Đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Hội thi thổi cơm ở làng Đồng
Vân bắt nguồn từ đâu?
! Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu
cơm.
- 3 học sinh đọc
bài.
- Nhận xét.
- Nghe và nhắc lại
đầu bài.
- 1 học sinh đọc
- 4 học sinh đọc.
- Trả lời.
- 4 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
- N2.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.
- Thảo luận.
- Việc trẩy quân
đánh giặc của ngời
Việt cổ.
- leo lên cây
chuối
- mỗi ngời một
việc.
3. Đọc diễn cảm:
Hội thi bắt đầu bằng việc
và bắt đầu thổi cơm.
3. Củng cố: (3 phút)
! Tìm những chi tiết cho thấy
thành viên của mỗi đội thổi cơm
thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn
ý với nhau.
? Tại sao nói việc giật giải trong
hội thi là niềm tự hào khó có gì
sánh nổi đối với dân làng?
? Qua bài văn tác giả thể hiện
tình cảm gì đối với một nét đẹp
cổ truyền trong văn hoá của dân
tộc?
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm:
! 4 học sinh đọc toàn bài.
! Nhận xét, tìm giọng đọc phù
hợp.
- Đa đoạn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
? Khi đọc cần nhấn giọng ở
những từ ngữ nào?
! Đọc nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
! Nêu ý nghĩa của đoạn trích.
- Về nhà đọc cho nhiều ngời
cùng nghe.
- Chuẩn bị bài học giờ sau.
- Vì đây là bằng
chứng cho thấy đội
thi rất tài giỏi và
khéo léo,
- Nối tiếp trả lời để
rút ra nội dung bài.
- 4 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- Quan sát.
- Nghe.
- Trả lời.
- N2.
- 3 học sinh đọc.
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I Mục tiêu:
- Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong
kịch.
- Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. Đọc đoạn trích dới đây của
truyện Thái s Trần Thủ Độ.
2. Dựa vào nội dung đoạn
trích trên, em hãy cùng các
bạn trong nhóm viết tiếp một
số lời đối thoại để hoàn chỉnh
màn kịch sau.
3. Phân vai đọc lại hoặc diễn
thử màn kịch trên.
! 1 học sinh đứng tại chỗ đọc
màn kịch Xin Thái s tha cho đã
viết lại.
! 3 học sinh diễn lại màn kịch.
! Nhận xét bài làm và bạn diễn.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
! 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
yêu cầu và đoạn trích.
? Các nhân vật trong đoạn trích
là những ai?
? Nội dung của đoạn trích là gì?
! 3 học sinh đọc yêu cầu, nhân
vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý
đoạn đối thoại.
! 4 học sinh tạo thành một nhóm
trao đổi thảo luận và trình bày
vào vở bài tập.
! 1 nhóm đại diện làm vào giấy
khổ to.
! Dán kết quả lên bảng.
! Lớp theo dõi, nhận xét.
! Các nhóm khác đọc tiếp lời
thoại của nhóm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
những nhóm viết đạt yêu cầu.
( Tham khảo sách thiết kế)
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
! 5 học sinh cùng trao đổi, phân
vai và diễn lại vở kịch.
! 2 nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dơng.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc
bài.
- 3 học sinh thực
hành.
- Nghe.
- Nghe.
- 2 học sinh đọc.
- Trả lời.
- 3 học sinh nối
tiếp trình bày.
- N4.
- Quan sát, nhận
xét.
- Nối tiếp trình bày
- Nghe.
- 1 học sinh đọc
bài.
- N5.
- Đại diện 2 nhóm
trình bày.
- Nhận xét.
3. Củng cố: (3 phút)
- Về nhà viết lại đoạn hội thoại
và chuẩn bị bài học giờ sau.
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II Chuẩn bị:
- Nh sách thiết kế.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
1. trang nam nhi, tráng sĩ
ấy, ngời trai làng Phù Đổng
- Tránh lặp và rút gọn văn
bản.
2. Ngời thiếu nữ họ Triệu;
Nàng; nàng; Ngời con gái
vùng núi Quan Yên.
3. Viết một đoạn văn ngắn kể
về một tấm gơng hiếu học,
! 2 học sinh lên bảng đặt câu với
chủ điểm truyền thống.
! Lớp trình bày miệng bài 2, 3
trang 82.
- Học sinh nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giáo viên bài, ghi bảng.
! 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập 1.
! Lớp tự làm bài.
! 1 học sinh trình bày kết quả
làm việc, các bạn khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
? Việc dùng các từ ngữ khác
thay thế cho nhau nh vậy có tác
dụng gì?
- Tránh lặp và rút gọn văn bản.
! 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập 2.
! Lớp tự làm bài, 1 học sinh làm
bảng nhóm.
- Giáo viên gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân
những từ bị lặp.
+ Tìm từ thay thế.
+ Viết lại đoạn văn đã sử dụng
từ thay thế.
! Gắn bảng nhóm, lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận lời giải
đúng.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
! Lớp làm vở bài tập, 2 học sinh
- 2 học sinh lên
bảng.
- 2 học sinh tại chỗ
trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh tại chỗ
trình bày.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở, 1 học
sinh đại diện làm
bảng nhóm.
- Nghe.
- Quan sát, nhận
xét.
- Nghe.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp làm vở, 2 học
sinh làm giấy to.
- Quan sát. nhận
xét.
- Nối tiếp trình bày
- Nghe.
trong đó có sử dụng phép
thay thế từ ngữ để liên kết
câu.
3. Củng cố: (3 phút)
làm khổ giấy to.
! Dán khổ giấy cho lớp quan sát,
nhận xét.
! Vài học sinh đọc bài làm của
mình trớc lớp.
- Giáo viên kết luận cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành đoạn văn
và chuẩn bị bài học giờ sau.

Xem chi tiết: GATV5 tuan 26


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét