Thứ Bảy, 8 tháng 3, 2014

Ứng dụng arcgis trong công tác quản lý đất đai phường quang trung quận đống đa, thành phố hà nội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
2.4.3. Dữ liệu không gian 28

2.4.4. Người ñiều hành 29

2.4.5. Phần cứng (máy tính và thiết bị ngoại vi) 30

2.4.6.Phần mềm 31

2.4.6.1 Tự ñộng hoá bản ñồ 31

2.4.6.2 Quản lý dữ liệu 32

2.4.7. Các chức năng của GIS 33

2.4.8. Sử dụng GIS cho phân tích không gian 35

2.4.9. Một số vấn ñề cơ bản trong xử lý không gian 35

2.5 Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống 37

2.5.1 Khái niệm về phân tích và thiết kế hệ thống 37

2.5.2 Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống 40

2.5.3 Các giai ñoạn phân tích và thiết kế hệ thống 40

2.5.4 Phân tích hệ thống về chức năng 42

2.6 Tổng quan về khu vực nghiên cứu 43

2.6.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Phường Quang Trung 43

2.6.2 Hiện trạng công tác quản lý ñất ñai của phường Quang Trung 43

3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 47

3.1 ðối tượng và ñịa ñiểm nghiên cứu 47

3.2 Nội dung nghiên cứu 47

3.2.1 ðiều tra, phân tích và ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên ñất
ñai khu vực nghiên cứu 47

3.2.2 ðiều tra về các hệ thống cơ sở dữ liệu và các công nghệ ứng dụng
trong công tác quản lý ñất ñai 48

3.2.3 Xây dựng mô hình quản lý ñất ñai 48

3.4 Phương pháp nghiên cứu. 48

3.4.1 Thu thập dữ liệu, ñiều tra thực ñịa 48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
3.4.2 Xử lý, phân tích dữ liệu 48

3.4.3 Phương pháp xây dựng phần mềm 49

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50

4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 50

4.2 Phân tích thiết kế hệ thống 53

4.2.1 Tác nhân hệ thống 53

4.2.2 Mô tả yêu cầu chính 54

4.2.3 Sơ ñồ chức năng 55

4.2.4 Sơ ñồ UseCase tổng thể 56

4.2.5 Sơ ñồ UseCase chi tiết 57

4.2.6 Mô tả Text Detail 60

4.3. Xây dựng bản ñồ trên nền ArcGIS 66

4.4 Kết quả xây dựng chương trình quản lý ñất ñai của Phường 72

4.4.1 Các mã nguồn 72

4.4.2 Giới thiệu giao diện và các chức năng chủ yếu 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO 86


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết ñấy ñủ
GIS Geographic Information System (Hệ thống thông tin ñịa lý)
HTTðL Hệ thống thông tin ñịa lý
SQL Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn cấu trúc)
VSTO Visual Studio Tools for Office
CSDL Cơ sở dữ liệu
CNTT Công nghệ thông tin
QLðð Quản lý ñất ñai
ESRI Enviromental Systems Research Institute. (hãng ESRI của Mỹ)
CHXHCN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
UBND Uỷ ban nhân dân
CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông
OS và UNIX. Các hệ ñiều hành
CASE Computer aided software engineering
(Công cụ máy tính trợ giúp công nghệ phần mềm)
LAN Mạng cục bộ
CPU Bộ xử lý trung tâm
WAN Mạng diện rộng
GPS Hệ thống ñịnh vị toàn cầu (Global Positioning system)
BðPCCN Biểu ñồ phân cấp chức năng
KTXH Kinh tế xã hội
GCN Giấy chứng nhận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng ñất phường Quang Trung, 2010
44

Bảng 4.1: Danh sách bản ñồ ñã xây dựng ñược 66





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
Hình 2.0: Cấu trúc của bộ phần mềm ARGIS 18

Hình 2.1: Công nghệ ArcGIS của hãng ESRI (Mỹ) 23

Hình 2.2: Giải pháp công nghệ của phần mềm ViLis2.0 24

Hình 2.3: Mô tả một số khái niệm vector nguồn 26

Hình 2.4: Mô hình chức năng của GIS 28

Hình 2.5: Mô hình Quy trình xây dựng phần mềm 39

Hình 2.6: Bản ñồ hành chính phường Quang Trung 45

Hình 3.1: Bản ñồ phường Quang Trung – ðịa ñiểm nghiên cứu 47

Hình 4.1: Sơ ñồ mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 50

Hình 4.2. Bảng ñăng ký ñất ñai 51

Hình 4.3. Bảng ghi hộ dân 51

Hình 4.4. Bảng ghi danh mục sử dụng ñất 51

Hình 4.5. Bảng ghi mục ñích sử dụng ñất 51

Hình 4.6. Bảng ghi loại ñường 52

Hình 4.7. Bảng ghi ñường phố 52

Hình 4.8. Bảng theo dõi dữ liệu hệ thống úng ngập 52

Hình 4.9. Bảng theo dõi dữ liệu cơ sở kinh doanh 52

Hình 4.10. Bảng theo dõi dữ liệu ngành nghề kinh doanh 52

Hình 4.11. Bảng theo dõi danh mục Tổ dân phố 52

Hình 4.12: Sơ ñồ chức năng 55

Hình 4.13: Sơ ñồ Use case tổng thể 56

Hình 4.14: Sơ ñồ Use Case ñăng nhập 57

Hình 4.15: Sơ ñồ Use Case quản trị người dùng 57

Hình 4.16: Sơ ñồ Use Case phân quyền ñăng nhập 58

Hình 4.17: Sơ ñồ Use Case thống kê 58

Hình 4.18: Sơ ñồ Use Case cập nhật hộ dân 59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ix
Hình 4.19: Sơ ñồ Use Case cập nhật thửa ñất 59

Hình 4.20: Sơ ñồ Use Case kê khai ñăng ký 59

Hình 4.21: Sơ ñồ Use Case tìm kiếm 60

Hình 4.22: Quy trình chuẩn hóa dữ liệu bản ñồ và xây dựng CSDL 68

Hình 4.23: Bản ñồ khi mới chuyển từ bản ñồ giấy sang ArcMap 69

Hình 4.24: Dữ liệu bản ñồ theo ñịa giới hành chính của các tổ dân phố 70

Hình 4.25: Dữ liệu bản ñồ của từng thửa ñất 70

Hình 4.26: Bản ñồ quy hoạch giao thông trên nền hiện trạng 71

Hình 4.27: Bản ñồ hiện trạng (chi tiết) 71

Hình 4.28: Nội dung các chương trình Modul DataManager 72

Hình 4.29: Nội dung các chương trình Modul MultiProjects 73

Hình 4.20: Nội dung các chương trình Modul DataManager 73

Hình 4.31: Màn hình ñăng nhập hệ thống của chương trình 74

Hình 4.32: Hình ảnh tổng quan về các chức năng của chương trình 75

Hình 4.33: Chức năng Hệ thống và ñăng nhập ñổi mật khẩu 75

Hình 4.34: Chức năng Hiển thị của chương trình 76

Hình 4.35: Chức năng Bản ñồ của chương trình 76

Hình 4.36: Chức năng Dữ liệu của chương trình 77

Hình 4.37: Chức năng ñăng ký ñất ñai, nhà ở 77

Hình 4.38: Chức năng quản lý thửa ñất 78

Hình 4.39: Chức năng Thống kê của chương trình 79

Hình 4.40: Hình ảnh kết quả tìm kiếm khi bấm vào nút “In ấn” 80

Hình 4.41: Hình ảnh giao diện tìm kiếm trên bản ñồ 81

Hình 4.42: Bản ñồ hệ thống các ñiểm úng ngập 81

Hình 4.43: Bản ñồ theo dõi tình trạng nhà trên ñịa bàn 82

Hình 4.44: Giao diện chức năng biên tập sơ ñồ thửa ñất 82

Hình 4.45: Chức năng báo cáo liệt kê thửa ñất 83

Hình 4.46: Chức năng tra cứu quy hoạch giao thông 83


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Thông tin ñóng vai trò rất quan trọng trong tiến trình ñổi mới, công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa và ñặc biệt là quá trình hội nhập của ñất nước vào sự
phát triển chung của khu vực, thế giới. Thông tin vừa là ñộng lực cho việc
phát triển khoa học kỹ thuật, vừa tạo ñược bước ngoặt trong ñổi mới hệ thống
quản lý. Chính vì vậy, nghị quyết số 49/CP của Chính phủ ñã khẳng ñịnh mục
tiêu chung của việc xây dựng và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta là:
Xây dựng nền móng bước ñầu vững chắc cho một kết cấu hạ tầng về thông tin
trong xã hội có khả năng ñáp ứng các nhu cầu cơ bản về thông tin trong quản
lý Nhà nước và trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, ñồng thời tích cực xây
dựng các ngành công nghiệp công nghệ thông tin thành một trong những
ngành công nghiệp mũi nhọn của ñất nước, góp phần chuẩn bị cho nước ta có
vị trí xứng ñáng trong khu vực khi bước vào thế kỷ 21.
Mục tiêu chung của việc xây dựng và phát triển công nghệ thông tin ở
nước ta ñã khẳng ñịnh tầm quan trọng của việc xây dựng kết cấu hạ tầng về
thông tin cho ñất nước. Hệ thống cơ sở dữ liệu ñịa chính là một trong các
thành phần cơ bản của kết cấu hạ tầng về thông tin. Tất cả các dự án thông tin
ñịa lý trên thế giới ñều coi việc xây dựng cơ sở dữ liệu ñịa chính là công việc
ñầu tiên phải làm.
Hiện nay ở Việt Nam ñã có nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân xây dựng cơ
sở dữ liệu ñịa chính với những mục ñích khác nhau. Do vậy các cơ sở dữ liệu
này không thống nhất, ñộ chính xác khi tiến hành kết nối các cơ sở dữ liệu
nhằm phục vụ cho những mục ñích tiếp theo gặp nhiều bất cập, khó khăn.
Trong công tác quản lý về ñất ñai, kinh tế xã hội, an ninh trật tự của một
ñơn vị xã, phường, các thông tin thường phải ñược cập nhật thường xuyên và
với khối lượng lớn, hơn nữa việc tổng hợp số liệu ñể theo dõi, quản lý thường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2
mất thời gian do phải tổng hợp từ nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực như tình hình
sản xuất kinh doanh, buôn bán, v.v ðặc biệt, yếu tố không gian của số liệu rất
quan trọng trong công tác quản lý của xã, phường như sự phân bố các cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong khu vực, ñịa bàn, v.v Hệ thống thông tin ñịa lý (GIS),
với khả năng mạnh về phân tích, quản lý dữ liệu không gian, rất phù hợp trong
công tác này.
Phường Quang Trung, quận ðống ða là một ñơn vị xã, phường của Thủ
ñô Hà Nội, các dữ liệu ñất ñai còn ở dạng giấy in, chưa có ứng dụng GIS và
CNTT vì thế nó cũng nằm trong tình trạng trên. Xuất phát từ thực trạng việc
quản lý sử dụng ñất ñai, quản lý hạ tầng giao thông kỹ thuật của phường, nơi
tôi công tác; dựa trên kiến thức ñã ñược học trong trường ðại học Nông
Nghiệp Hà Nội, tôi nghiên cứu, xây dựng và thực hiện ñề tài luận văn: “Ứng
dụng ARCGIS trong công tác quản lý ñất ñai phường Quang Trung, quận
ðống ða, Thành phố Hà Nội”, với sự hướng dẫn của thầy giáo, Tiến sỹ
Nguyễn Duy Bình.
1.2 Mục ñích của ñề tài
Nghiên cứu khả năng ứng dụng CNTT ñể xây dựng mô hình quản lý ñất
ñai phường Quang Trung, cụ thể ñáp ứng ñược các mục ñích sau:
- Quản lý ñất ñai: quản lý các thửa ñất, chủ sử dụng, diện tích, loại ñất,
… thông qua việc truy xuất các dữ liệu có sẵn trong chương trình.
- Quản lý xây dựng nhà ở: quản lý xây dựng nhà ở trên ñịa bàn thông qua
các thông tin (thông tin thửa ñất, loại nhà, diện tích, số tầng…) nhằm ñánh giá
một cách tổng quan nhất về tình trạng xây dựng nhà ở trên ñịa bàn.
- Nghiên cứu ñể xem xét sau này mở rộng ñề tài ñể thực hiện các chức
năng quản lý của phường như:
+ Quản lý giao thông
+ Quản lý hệ thống thủy hệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3
+ Quản lý xây dựng ñô thị trên ñịa bàn
+ Quản lý quy hoạch, các công trình phúc lợi công cộng, …
1.3 Yêu cầu của ñề tài
- Yêu cầu nghiên cứu tổng quan về các vấn ñề như: tổng quan về ứng
dụng CNTT trong và ngoài nước; tổng quan về công nghệ GIS, về phân tích
và thiết kế hệ thống, tổng quan về cơ sở dữ liệu, về tài liệu thu thập.
- Xây dựng phần mềm trên nền GIS phải ñảm bảo tiện dụng, thân thiện
và dễ sử dụng, ngoài ra phải ñảm bảo hệ thống mở của chương trình ñể có thể
phát triển sau này.
- Các thông tin xây dựng ñảm bảo ñầy ñủ và chính xác, nắm chắc và
thể hiện rõ ñược cách thức ứng dụng hệ thống thông tin ñịa lý trong xây dựng
cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu ñáp ứng nhu cầu phân tích, xử lý, lưu trữ số liệu, cung
cấp thông tin và có thể trao ñổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
- Phần cuối trình bày kết luận và hướng phát triển của ñề tài cho các
nghiên cứu kế tiếp.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
ðề tài nghiên cứu xây dựng chương trình và cập nhật dữ liệu, khai thác
thông tin ñất ñai trên ñịa bàn phường Quang Trung, quận ðống ða, thành phố
Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Tổng quan về quản lý ñất ñai
Quản lý nhà nước về ñất ñai là tổng thể các hoạt ñộng có tổ chức bằng
quyền lực nhà nước thông qua các phương pháp và công cụ thích hợp ñể tác
ñộng ñến quá trình khai thác sử dụng ñất ñai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước qua các thời
kỳ. Quản lý ñất ñai bằng quyền lực của nhà nước ñược thực hiện thông qua
các phương pháp và công cụ quản lý: Phương pháp hành chính; phương pháp
kinh tế; thông qua quy hoạch, kế hoạch trên cơ sở luật pháp.
2.1.1 Sơ lược về quản lý nhà nước về ñất ñai ở nước ta qua các thời kỳ
- Thời kỳ phong kiến và thực dân phong kiến
Thời kỳ phong kiến dân tộc (từ năm 938 ñến năm 1858): Từ thế kỷ thứ
X ñến thế kỷ XV là thời kỳ hình thành và phát triển cực thịnh của Nhà nước
phong kiến Việt Nam, ruộng ñất thuộc sở hữu Nhà nước chiếm ñại bộ phận
bao gồm ruộng làng, xã, ruộng quốc khố và ruộng phong cấp. Chính vì thế
dân ta có câu: “ðất vua, chùa làng”. Ở nước ta, công tác ñạc ñiền và quản lý
ñiền ñịa có lịch sử lâu ñời, ñể nắm vững và quản lý ñất ñai Nhà nước phong
kiến ñã lập ra hồ sơ quản lý ñất ñai như: Sổ ñịa bạ thời Gia Long, sổ ñịa bạ
thời Minh Mạng.
Thời kỳ thực dân phong kiến: Do chính sách cai trị của thực dân Pháp,
trên lãnh thổ Việt Nam tồn tại nhiều chế ñộ quản lý ñiền ñịa khác nhau:
- Chế ñộ quản lý thủ ñiền thổ tại Nam kỳ
- Chế ñộ bảo tồn ñiền trạch, sau ñổi thành quản thủ ñịa chính tại Trung kỳ
- Chế ñộ bảo thủ ñể áp (còn gọi là ñể ñương) áp dụng với bất ñộng sản
của người Pháp và kiều dân kết ước theo luật lệ Pháp quốc
- Chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 29-3-1925 áp dụng tại Bắc kỳ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét