Thứ Hai, 3 tháng 3, 2014

Giao an Sinh hoc 9

Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh giải thích đợc thí nghiệm của Mooc gan.
Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, say mê khoa học, giải thích các
hiện tợng thực tế dựa vào kiến thức mình đã biết.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ:H 13.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: ( 1phút)
Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
? Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở ngời ?
3. Bài mới:
Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen và các điều
kiện nghiệm đúng. Vậy, nếu có những tính trạng di truyền theo quy luật khác chúng ta
sẽ giải thích ra sao ? Đây là nội dung bài học 13.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm của
Moocgan. ( 25 phút)
? Các nhóm nghiên cứu c và h 13.
? Phép lai phân tích là gì ?
? Trình bày thí nghiệm của Moocgan ?
Thảo luận nhóm :
? Vì sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với
ruồi cái thân đen, cánh cụt đợc gọi là
phép lai phân tích ?
? Moóc gan tiến hành thí nghiệm bằng
I. Thí nghiệm của Moocgan.
* Thí nghiệm SGK/ 42
* Kết luận: Thân xám , cánh dài và thân
đen , cánh cụt luôn di truyền đồng thời với
nhau di truyền liên kết gen.
Tiết:13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:13 di truyền liên kết
1
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Xác định ruồi đợc thân xám , cánh
dài
Vv
Bb
cho mấy loại giao tử khi giảm
phân hình thành giao tử.
? Giải thích Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu
hình 1:1 , Moocgan lại cho rằng các
gen quy định màu sắc thân và dạng
cánh cùng nằm trên một NST ( liên kết
gen) ?
ruồi cái thân đen , cánh cụt chỉ cho
1 loại giao tử bv còn ruồi đực F
1
chỉ
cho 2 loại giao tử ( không phải là 4 loại
giao tử nh di truyền độc lập) có 2
kiểu hình do đó các gen quy định
màu sắc thân và hình dạng cánh phải
cùng nằm trên một NST và liên kết với
nhau.
? Di truyền liên kết là gì ?
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh .
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của di
truyền liên kết. ( 7 phút)
? Các nhóm nghiên cứu c .
? Di truyền liên kết có ý nghĩa gì đối
với cơ thể sinh vật ?
Trong tế bào số gen lớn hơn số NST
rất nhiều có nhiều gen nằm trên một
NST . Khi phát sinh giao tử các gen
cùng nằm trên 1 NST đều đợc đi về một
giao tử ( theo NST ) tạo thành
nhóm gen liên kết.
* Di truyền liên kết là một nhóm tính trạng
đợc quy định bởi các gen trên một NST ,
cùng phân ly trong quá trình phân bào.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết.
-Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền ổn
định, bền vững của từng nhóm tính trạng đ-
ợc quy định bởi các gen trên một NST . Nhờ
đó , trong chọn giống ngời ta có thể chọn đ-
ợc những nhóm tính trạng tốt đi kèm với
nhau.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:( 6 phút)
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Hiện tợng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen nh
thế nào ?
+ Một nhóm tính trạng đợc quy định bởi các gen trên một NST phân li trong quá
trình phân bào .
+ Sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng đợc quy định bởi các gen trên
một NST
2
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
+ Phân li độc lập làm cho sinh vật đa dạng song nhờ di truyền liên kết các tínhtrạng
không mất đi của những loài nhất định .
- So sánh kết quả lai phân tích F
1
trong hai trờng hợp di truyền độc lập và di truyền
liên kết của hai cặp tính trạng.
Di truyền độc lập Di truyền liên kết
P
a
: Hạt vàng , trơn x Hạt xanh, nhăn
A aBb aa bb
G: AB; Ab;aB;ab ab
F
a
: 1A aBb: 1A abb:1aaBb: 1aabb
1 vàng , trơn:1 vàng, nhăn
1xanh, trơn:1xanh, trơn.
Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều
là:
1:1:1:1
Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng , nhăn
và canh, trơn.
P
a
: Thân xám, cánh dài x Thân đen , cánh cụt

bv
BV

bv
bv
G: BV, bv bv
F
a
: 1
bv
BV
:1
bv
bv
1Thân xám, cánh dài :1 Thân đen , cánh cụt
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đầu là 1:1.
Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1phút)
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ em có biết.
- Đọc $.
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày Tháng Năm 2008
Ký duyệt của BGH
3
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Tiết: 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:14 thực hành
Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh nhận dạng đợc NST ở các kì trong quá trình phân bào.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dới kính hiển vi.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục tinh thần , thái độ học tập, nghiêm túc, chính xác.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ:
+ Hộp tiêu bản cố định NST của một số loài động vật và thực vật (6hộp).
+ 06 kính hiển vi quang học tơng ứng với 06 nhóm học sinh .
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: ( 1phút)
Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm .
3. Bài mới:
Vào bài: Giới thiệu mục tiêu bài thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Quan sát tiêu bản NST . (
20 phút)
? Mô tả diến biến hình thái của NST
trong phân bào nguyên phân, giảm phân
?
? Các nhóm tiến hành quan sát:
- Đặt tiêu bản lên kính. Lúc đầu dùng
kính có bội giác nhỏ để lựa chọn điểm
quan sát đạt yêu cầu. Sau đó chuyển
sang bội giác lớn để quan sát tiếp.
- Trong tiêu bản có các tế bào đang ở
các kì khác nhau:
. Tế bào ở kì trung gian có nhân hình
I. Quan sát tiêu bản hình thái NST .
- Mô tả lại diễn biến hình thái NST qua các
kì của phân bào.
- Tiến hành thao tác thực hành theo hớng
dẫn của Giáo viên.
- Dới sự hớng dẫn của Giáo viên các nhóm
xác định đúng vị trí của các NST ( đang
quan sát) ở kì nào của quá trình phân bào.


4
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
tròn không thấy rõ NST , các tếbào
đang phân chia ở các kì khác nhau đợc
nhận biết thông qua việc xác định vị trí
NST trong tế bào.
. Các NST tập trung ở giữa tế bào thành
hàng thì tế bào ở kì giữa.
. Các NST phân chia t hành hai nhóm
về hai hớng cực tế bào thì tế bào đang
ở kì sau.
. Hình thái NST rõ nhất là ở kì giữa.
Lu ý: Trong khi Học sinh quan sát,
Giáo viên xuống các nhóm theo dõi ,
uốn nắn và xác nhận hình ảnh Học sinh
quan sát đợc.
Các thảo luận để xác nhận kiến thức.
Hoạt động 2. Vẽ hình NST quan sát đ-
ợc vào vở ( có thể tién hành đồng thới
khi quan sát từng tiêu bản trên kính hiển
vi). ( 15phút)
? Vẽ vào vở hình thái NST quan sát đ-
ợc ?
Giáo viên chọn mẫu tiêu bản rõ nhất để
yeu cầu Học sinh vẽ vào vở.
II. Vẽ các hình NST quan sát đợcvào vở.
Từng cá nhân trong các nhóm vẽ hình tiêu
bản NST trên kính hiển vi của nhóm mình
quan sát đợc và có thể bổ sung những chi tiết
cần thiết mà quan sát đợc trên hình rõ nhất
của nhóm bạn.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:( 8 phút)
? Hãy mô tả NST mà em quan sát đợc trên kính hiển vi ?
- Giáo viên đánh giá kết quả buổi thực hành so với yêu cầu , u khuyết điểm và cho điểm
nhóm, cá nhân làm việc tích cực nhất.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1phút)
- Hoàn thành các hìnhvẽ và cho các ghi chú vào hình vẽ mà mình quan sát đợc ?
- Ôn lại kiếnthức toàn chơng để chuẩn bị sang chơng tiếp theo.
- Đọc $ 15.
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày Tháng Năm 2008
Ký duyệt của BGH

5
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Chơng III ADN và gen
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh xác định đợc thành phần cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Nêu đợc tính đặc thù và đa dạng của ADN.
Mô tả đợc cấu trúc không gian của ADN.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục thái độ học tập cho Học sinh .
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: Mô hình cấu tạo phân tử ADN, H.15.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xen kẽ khi học bài mới.
3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên giới thiệu nội dung của chơng III.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu thành phần hoá
học của phân tử ADN.
? Các nhóm nghiên cứu c và .
? Phân tử ADN có cấu tạo hoá học nh
thế nào ?
? Phân tử ADN đợc cấu tạo theo nguyên
tức nào ?
? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa
dạng ?
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
- ADN là một loại axit nucleic, đợc cấu tạo
từ các nguyên tố C,H,O,N và P.
- ADN thuộc đại phân tử , có kích thớc lớn.
- ADN đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân , mỗi đơn phân là các nucleotit :
adenin(A); timim(T); guamin(G);
xytozin(X).
- ADN có Tính đặc thù cao do số lợng ,
Tiết:15
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:15 adn
Axit deoxiribonucleid
Deoxiribonucleid Acid
6
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Tính đặc thù : do số lợng , thành
phần và trật tự các nucleotit quy định.
Đa dạng: do sự sắp xếp khác nhau
của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa
dạng của ADN.
? Trong tế bào ADN tập trung chủ yếu
ở đâu ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu trúc không
gian của phân tử ADN .
? Các nhóm nghiên cứu c và h 15.
Thảo luận nhóm :
? Nhìn vào mô hình cấu trúc không gian
của phân tử ADN hãy mô tả cấu trúc
không gian của phân tử ADN ?
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh .
? Các loại nucleotit nào giữa hai mạch
liên kết với nhau thành từng cặp ?
A- T; G-X
? Giả sử trình tự các đơn phân trên một
đoạn mạch ADN nh sau:
- A-T-G-G-X-T-A-G-T-X-
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch
tơng ứng sẽ nh thế nào ?
- T-A-X-X-G-A-T-X-A-G-
Khi biết trình tự sắp xếp các
nucleotit của mạch đơn này thì có thể
suy ra trình tự sắp xếp các nucleotit
trong mạch đơn kia.
Giáo viên: A liên kết với T bằng 2 liên
kết hidro; G liên kết với X bằng 3 liên
kết hidro.
? Theo nguyên tắc bổ sung có nhận xét
gì về tỉ lệ các nucleotit trong phân tử
ADN ?
thành phần và trật tự sắp xếp của các
nucleotit quy định.
II. Cấu trúc không gian của phân tử
ADN.
- ADN là một chuối xoắn kép gồm hai
mạch song song xoắn đều quanh một trục
theo chiều từ trái sang phải , ngợc chiều kim
đồng hồ. Các nucleotit giữa hai mạch liên
kết với nhau bằng các liên kết hidro tạo
thành từng cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34
gồm 10 cặp nucleotit . Đờng kính vòng
xoắn là 20 .
- Các nucleotit giữa hai mạch liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung A- T bằng 2
liên kết hidro; G- X bằng 3 liên kết hidro.
- Trong phân tử ADN số T bằng số A và số
X bằng số G do đó A+G= T+X. Tỉ số
XG
TA
+
+

trong các phân tử ADN khác nhau thì khác
nhau và đặc trng cho loài.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN ?
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
7
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ em có biết.
- Đọc $ 16.
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày Tháng Năm 2008
Ký duyệt của BGH

Tiết: 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài: 16 ADN & bản chất của gen
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh nêu đợc nguyên tắc tự nhân đôi của ADN .
Xác định đợc bản chất hoá học của gen.
Giải thích đợc chức năng của ADN .
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục thái độ họctập cho Học sinh , quan điểm duy vật về sự di
truyền tính trạng.
II: Chuẩn bị:
8
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: Mô hình phân tử ADN , H16.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:
Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cấu tạo hoá học của phân tử ADN ?
? Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
3. Bài mới:
Vào bài: NST nhân đôi vào kì nào của quá trình phân bào ? ( kì trung gian). Em
thử suy nghĩ và cho biết Vì sao NST nhân đôi dựa trên cơ sở vật chất nào ? Để xác định
phán đoán của bạn đúng hay sai chúng ta nghiên cứu bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên tắc tự
nhân đôi của phân tử ADN .
? Các nhóm nghiên cứu c và h 16.
Thảo luận nhóm :
? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn
ra ở đâu ?
? Sự tự nhân đôi của ADN diến ra nh
thế nào ?
? Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con
diến ra nh thế nào ?
? Có nhận xét gì về cấu tạo hoá học
giữa ADN con và ADN mẹ ?
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh .
? Hãy dùng mô hình cấu trúc để minh
hoạ quá trình tự nhân đôi của ADN ?
Giáo viên: Nhấn mạnh nguyên tác bổ
sung, nguyên tắc giữ lại một nửa ; h -
ớng liên kết của các mạch bổ sung: Một
mạch theo chiều từ ngoài vào trong,
mạch còn lại theo chiều từ trong ra
ngoài.
Yêu cầu : Học sinh trả lời câu hỏi vào
bài.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bản chất của
gen.
I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên
tắc nào ?
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra
trong nhân tế bào, tại lì trung gian.
- Phân tử ADN tháo xoắn , hai mạch đơn
tách nhau dần dần và các nucleotit trên
mạch đơn sau khi đợc tách ra lần lợt liên
kết với cac sun tự do trong môi trờng nội
bào để dần hình thành mạch mới.
- Kết quả: Tử 1 phân tử ADN mẹ 2 phân
tử ADN con trong đó ở mỗi phân tử ADN
con có một mạch là mạch của ADN mẹ.
- Trong quá trình tự nhân đôi của ADN có sự
tham gia của các enzim và các yếu tố khác.
- Quá trình tự nhân đôi tuân theo nguyên tắc
bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Bản chất của gen.
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông
9
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
? Các nhóm nghiên cứu c .
? Bản chất của gen là gì ?
? Các loài sinh vật khác nhau có số lợng
gen giống nhau hay khác nhau ?Ví dụ:
? Những hiểu biết về gen có ý nghĩa gì
đối với đời sống và nghiên cứu Sinh học
?
Hoạt động 3. Tìm hiểu chức năng của
ADN
? Các nhóm nghiên cứu c .
? ADN là những mạch dài chứa gen ,
gen có chức năng di truyền. Vậy chức
năng của ADN là gì ?
tin quy định cấu trúc một loại protein nào
đó.
- Các loài sinh vật khác nhau có số lợng gen
khác nhau.
III. Chức năng của ADN .
ADN có hai chức năng cơ bản:
- Lu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
? Mô tả sơ lợc quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ?
? Vì sao 2 ADN con đợc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ ?
- Hãy đánh dấu x vào ă trớc câu trả lời đúng:
Bản chất hoá học và chức năng của gen là:
ă a. Quá trình nhân đôi c ủa ADN là cơ sở cho sự sinh sản đẻ bảo tồn nòi giống.
ă b. Gen là một đoạn mạch phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
ă c. Có nhiều loại gen với những chức năng khác nhau. Ví dụ: Gen cấu trúc mangthông
tin quy định cấu trúc của một loại protein.
ă d. Bản chất hoá học của gen là ADN , ADN là nơi lu trữ thông tin di truyền về cấu
trúc protein.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ 17.
- Kẻ bảng 17.
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày Tháng Năm 2008
Ký duyệt của BGH

Tiết:17
Bài:17 mối quan hệ giữa gen và ARN
10
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh mô tả đợc cấu tạo ARN .
Xác định đợc chức năng của ARN .
Phân biệt đợc ARN và ADN .
Nêu đợc quá trình tổng hợp ARN .
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục thái độ học tập cho Học sinh
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: H17.
Bảng 17. So sánh ARN và ADN .
Đặc điểm ARN ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:
Kiểm
diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mô tả sơ lợc quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ?
? Vì sao 2 ADN con đợc tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ ?
3. Bài mới:
Vào bài: Cùng với ADN một nhân tố khác có vai trò rất quan trọng trong quá
trình truyền đạt tính trạng đó là ARN . Vậy ARN có những đặc điểm gì nổi bật chúng ta
cùng nghiên cứu bài 17.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ARN .
? Các nhóm nghiên cứu c và h
17.1.
? ARN là gì ?
I. ARN (acid ribonucleid-
ribonucleid acid).
- ARN là loại acid nucleid.
- Theo chức năng có 3 loại ARN : m ARN ;
11
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
? Theo chức năng ARN có mấy loại ?
? ARN có cấu tạo hoá học nh thế nào ?
? ARN đợc cấu tạo từ những đơn phân
nào ?
Thảo luận nhóm :
? Hoàn thành bảng 17.1
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh .
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên tắc tổng
hợp ARN .
? Các nhóm nghiên cứu c và h
17.2
Thảo luận nhóm :
? ARN đợc tổng hợp từ một hay hai
mạch đơn của gen ?
? Các loại nucleotit nào liên kết với
nhau trong quá trình hình thành mạch
ARN ?
? Có nhận xét gì về trình tự các loại
đơn phân trên mạch ARN so với mỗi
mạch đơn của gen ?
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh :
Khi bắt đầu tổng hợp ARN , gen tháo
xoắn và tách dần hai mạch đơn đồng
thời các nucleotit trên mạch khuôn vừa
tách ra liên kết với các nucleotit tự do
từ môi trờng nội bào theo NTBS để hình
thành mạch ARN .
Khi kết thúc phân tử ARN đợc hình
thành , tách khỏi gen đi ra chất tế bào để
thực hiện chức năng của nó.
t ARN; r ARN .
- ARN đợc cấu tạo từ C,H,N,O,và P.
- Đơn phân của ARN là A;U;G;X.
Bảng 17. So sánh ARN và ADN .
Đặc điểm ARN ADN
Số mạch
đơn
1 2
Các loại
đơn phân
A;U;G;X. A;T;G;X.
II. ARN đợc tổng hợp theo nguyên tắc
nào ?
- ARN đợc tổng hợp dựa trên một mạch đơn
của gen ( đợc gọi là mạch khuôn).
- Trong quá trình hình thành mạch ARN
các nucleotit trên mạch khuôn của ADN
và môi trờng nội bào liên kết với nahu theo
nguyên tắc bổ sung ( A-U, T-A;G-X; X-G).
- Trình tự các loại đơn phân trên ARN
giống với trình tự mạch bổ sung của mạch
khuôn , chỉ khác là T đợc thay bằng U.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN ?
- ARN đợc tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ
đồ gen ARN ?
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
12
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ em có biết.
- Chuẩn bị ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:





Ngày Tháng Năm 2008
Ký duyệt của BGH

Tiết:21
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Nhằm kiểm tra , đánh giá sự lĩnh hội kiến thức của Học sinh trong nửa học kỳ I.
Đánh giá sự hình thành kỹ năng học tập.
2- Kỹ năng:
Kiểm tra các kỹ năng học tập cơ bản.
3- Giáo dục: Giáo dục thái độ học tập Sinh học cho học sinh
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ:
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: Kiểm diện
2. câu hỏi Kiểm tra bài :
Câu 1. - Hãy đánh dấu x vào ă trớc câu trả lời đúng (3 điểm):
13
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
1- Di truyền là hiện tợng con sinh ra:
ă a. Giống bố, mẹ.
ă b. Giống bố.
ă c. Giống mẹ.
ă d. Giống nhau.
2. Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập vì :
ă a.Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
ă b. F
2
phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn.
ă c. Tất cả F
1
có kiểu hình vàng, trơn.
ă d. Cả a,b.
3. Vì sao bộ NST đặc trng của những loài sinh sản hữu tính lại đợc duy trì ổn định qua
các thế hệ?
ă a. Qua giảm phân , bộ NST đặc trng của loài (2n) đợc phân chia liên tiếp 2 lần tạo
ra các bộ NST đơn bội (n) ở các giao tử.
ă b. Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh bộ NST đặc trng của những loài sinh sản
hữu tính đợc duy trì ổn định qua các thế hệ.
ă c. Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp ngẫu nhiên với nhau
tạo ra hợp tử có bộ NST lỡng bội (2n) đặc trng của loài.
ă d. Cả a,b,c.
Câu 2. a.Phát biểu nội dung định luật phân li độc lập ? Nêu ý nghĩa của định luật đối
với sinh vậ và thực tiễn ?(1điểm)
b. ở cà chua, lá chẻ là trội hoàn toàn so với là nguyên, quả tròn là trội hoàn toàn
so với quả có múi. Khi lai giữa cà chua lá chẻ, quả tròn với cà chua lá nguyên, quả có
múi thì F
2
có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình nh thế nào ? Biết mỗi gen quy định một
tính trạng. (3 điểm).
Câu 3. a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ? (2điểm)
b. Vì sao NST có thể nhân đôi và di truyền tính trạng từ thế hệ này sang thế hệ
khác ? (2điểm).
3. thu bài và chấm điểm:
Đáp án:
Câu 1. 1-a;2-d;3-d
Câu 2.a. Phát biểu nội dung định luật phân li độc lập (1/2 điểm)
Nêu ý nghĩa của định luật đối với sinh vật và thực tiễn(1/2 điểm).
b. Quy định kiểu gen :1/2 điểm.
- Sơ đồ lai F
1
: 1 điểm .
- Sơ đồ lai F
2
: 1 điểm .
- Kết luận tỉ lệ kiểu gen ; kiểu hình: 1/2 điểm .
Câu 3. a. ADN là một chuối xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một
trục theo chiều từ trái sang phải , ngợc chiều kim đồng hồ. Các nucleotit giữa hai mạch
liên kết với nhau bằng các liên kết hidro tạo thành từng cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34
gồm 10 cặp nucleotit . Đờng kính vòng xoắn là 20 . (2 điểm ).
b. Do ADN tự nhân đôi ( 1 điểm )
- Do ADN sao chép đúng bản gốc( 1 điểm ).
14

Xem chi tiết: Giao an Sinh hoc 9


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét