Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
ờng thẳng ( qua 2 thí nghiệm hình 2.1 ; 2.2 ).
- Nêu phơng án thí nghiệm. Làm thí nghiệm:
+ Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt
nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
+ Giải thích : Các kim là vật chắn của nhau
( theo định luật truyền thẳng của ánh sáng ).
? Hãy cho biết làm thế nào để biết ta đã đứng
thẳng hàng.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá ( 3ph).
? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
? Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng nh thế nào.
? Có mấy loại chùm sáng ; nêu đặc điểm của các loại chùm sáng đó.
5. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo SGK định luật truyền thẳng của ánh sáng ; đặc điểm của các loại chùm sáng.
- Làm bài : 2.1 đến 2.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3. Bài 3 : ứng dụng của định
luật truyền thẳng của ánh sáng.
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nguyệt thực ; nhật thực.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng trong thực tế và hiểu đợc
một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Tích cực hợp tác nhóm; đồng ý hay phản đối ý kiến của ngời khác.
5
C5
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cây nến ; 1 đèn pin ; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn chắn sáng.
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc trớc bài mới.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
* Kiểm tra :
- HS1: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đờng truyền của tia sáng đợc biểu diễn nh thế nào.
Làm bài 2.1 (SBT).
- HS2: ? Chữa bài 2.2 ; 2.3.
3. Bài mới: (1 ph).
- Tạo tình huống nh SGK ; hoặc : tại sao ngày xa con ngời đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong
ngày, còn gọi là đồng hồ mặt trời.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Quan sát, hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 ph).
HTTC: nhóm.
- Chuẩn bị thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
- Trả lời :
Giải thích : vẽ đờng truyền tia sáng từ đèn
qua vật cản đến màn chắn.
Hình vẽ :
+ Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng không nhận đ ợc ánh sáng từ
nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
- Trả lời :
- Cây nến to đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là
bóng nửa tối.
- Nguồn sáng rộng so với màn chắn dẫn đến
tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa
tối.
I. Bóng tối Bóng nửa tối.
* Thí nghiệm 1:
- Hớng dẫn HS làm theo các bớc:
+ Để đèn ra sa cho có bóng rõ nét.
+ Trả lời ( ghi bảng).
* Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 và trả lời
? Hiện tợng có gì khác ở thí nghiệm 1.
? Nguyên nhân có hiện tợng đó.
? Độ sáng của các vùng nh thế nào.
? Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ có gì
khác.
? Bóng nửa tối khác bóng nửa sáng nh thế nào.
6
C1
C1
C2
C2
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có vùng chỉ nhận đ ợc ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
HĐ2: Hình thành khái niệm nhật
thực và nguyệt thực (10 ph).
HTTC: cả lớp
- Vẽ tia sáng:
- Trả lời :
+ Nguồn sáng: Mặt Trời.
+ Mặt Trăng: vật cản
+ Trái đất: màn chắn
+ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên
cùng 1 đờng thẳng.
- Trả lời :
+ Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng
bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Nhật thực một phần: đứng trong vùng nửa
tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời.
+ Nguyệt thực: ban đêm Mặt Trăng bị che
khuất không đựơc Mặt Trời chiếu sáng nữa.
- Trả lời :
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực ; vị trí 2 và
3 trăng sáng.
II. Nhật thực Nguyệt thực.
a) Nhật thực :
? Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt
Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. ( có thể GV phải nêu
).
- Thông báo : Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất
nằm trên cùng 1 đờng thẳng.
? Hãy vẽ tia sáng từ Mặt Trời để nhận thấy hiện t-
ợng nhật thực.
- Yêu cầu HS làm
? Khi nào có nhật thực toàn phần.
? Khi nào có nhật thực một phần. (ghi bảng).
b) Nguyệt thực:
? Khi nào có nguyệt thực ( ghi bảng)
- Yêu cầu HS làm
? ở phần II ta cần nhớ những gì.
HĐ3: Vân dụng (7 ph).
HTTC: cả lớp
- Vẽ hình vào vở
Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ ;
vật cản lớn so với nguồn nên không có ánh
sáng tới bàn. Bóng đèn ống có nguồn sáng
rộng so với vật cản nên bàn nằm trong vùng
nửa tối sau quyển vở. Do đó nhận đợc 1 phần
ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc đợc sách.
III. Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm ;
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá ( 2 ph):
- Phát phiếu học tập chấm nhanh:
7
C3
C3
C4
C5
C4
C5
C6
C6
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
+ Bóng tối nằm sau vật không nhận đợc ánh sáng từ
+ Bóng nửa tối nằm .nhận .
+ Nhật thực là do Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự trên đờng thẳng.
.
? Nguyên nhân chung có hiện tợng nhật thực ; nguyệt thực.
5. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo SGK : nhật thực ; nguyệt thực ; bóng tối ; bóng nửa tối.
- Làm bài : 3.1 đến 3.4 (SBT-5). Đọc phần có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
8
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
Tiết 4. Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của ánh sáng phản xạ trên gơng phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hớng đờng truyền ánh sáng theo mong muốn.
2. Kĩ năng:
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hớng truyền ánh sáng để biết quy luật truyền ánh sáng.
3. Thái độ:
- Cânt thận khi làm thí nghiệm và tích cực xây dựng bài ; hợp tác nhóm.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. 1 tờ
giấy dán trên tấm gỗ phẳng. 1 thớc đo độ.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài ở nhà ; đọc trớc bài mới.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
- HS1: ? Hãy giải thích hiện tợng nhật thực và nguyệt thực
- HS2: ? Tại sao ta lại thấy bóng của ta vào lúc buổi tra rõ nhất. Làm bài: 3.3 (SBT).
3. Bài mới:
- Đặt vấn đề: Treo tranh vẽ hình 4.1 (SGK) và đặt vấn đề nh SGK-12.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của
g ơng phẳng (5 ph).
HTTC: cả lớp.
- Trả lời : gơng phẳng tạo ra ảnh của vật trớc
gơng.
Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là g ơng
phẳng nh tấm kim loại nhẵn ; tấm gỗ phẳng ;
mặt n ớc phẳng
- Hằng ngày chúng ta soi gơng để nhìn thấy
hình ảnh của mình.
? Vậy ánh sáng đến gơng rồi đi tiếp nh thế
nào.
I.G ơng phẳng.
- Yêu cầu HS thay nhau cầm gơng soi nhận
thấy hiện tợng gì trong gơng?
? Thế nào là ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
- Yêu cầu HS làm (ghi bảng).
9
C1
C1
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
HĐ2: Hình thành khái niệm về sự
phản xạ ánh sáng. Tìm quy luật về sự
đổi h ớng của ánh sáng khi gặp g ơng
phẳng (20 ph).
HTTC: nhóm.
- Các nhóm làm thí nghiệm nh SGK-12 ; báo
cáo ; nhận xét chéo.
+ SI là tia tới.
+ I R là tia phản xạ.
- Pháp tuyến là đờng thẳng vuông góc với mặt
gơng.
- Trả lời :
* Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đ ờng pháp tuyến.
- HS :
a) Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ
và góc tới.
b) thí nghiệm đo góc tới, góc phản xạ.
ghi kết quả vào bảng.
Góc tới i Góc phản xạ i
60
0
60
0
45
0
45
0
30
0
30
0
* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc
tới.
* Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và đ -
ờng pháp tuyến của g ơng ở điểm tới.
+ Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
- Trả lời : vẽ hình.
II. Định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm:
- GV bố trí thí nghiệm cho HS làm
theo. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo
nhóm.
? Chỉ ra tia tới, tia phản xạ. (Ghi bảng).
? Hiện tợng phản xạ ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào ?
- Giới thiệu tia tới và đờng pháp tuyến.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời
2. Phơng của tia phản xạ quan hệ thế
nào với phơng của tia tới ?
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin về góc
tới và góc phản xạ.
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và dự
đoán kết quả về góc phản xạ và góc tới.
- Thay đổi tia tới để thay đổi góc tới ; từ
đó đo góc phản xạ.
- Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận.
(ghi bảng).
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Thông báo : hai kết luận trên là nội
dung của định luật phản xạ ánh sáng.
4. Biểu diễn gơng phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.
- Thông báo và gh bảng: hai kết luận
trên là nội dung của định luật phản xạ
ánh sáng.
- Yêu cầu HS làm
10
C2
C2
C3
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
HĐ3: Vận dụng (6 ph).
HTTC: cảlóp.
- Trả lời :
- Đọc phần ghi nhớ SGK-14 và đọc phần có
thể em cha biết.
III. Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: ( 2 ph).
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
5. H ớng dẫn về nhà: (2 ph).
- Học thuộc bài theo SGK-14.
- Làm bài : 4.1 đến hết (SBT).
- Đọc trớc bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
11
C4
C4
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
Tiết 5. Bài 5: ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng.
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
- Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm : Tạo ra ảnh của vật qua gơng phẳng và xác định đợc vị trí của ảnh để nghiên cứu tính
chất ảnh của gơng phẳng.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tợng nhìn thấy mà không cầm thấy đợc ( hiện tợng trừu t-
ợng ). Tích cực hoạt động nhóm.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng phẳng có giá đỡ ; 1 tấm kính có giá đỡ ; 2 cây nến, diêm để đốt. 1 tờ
giấy ; 2 vật bất kì giống nhau.
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài. Đọc trớc bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
III - Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph).
- HS1: ? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới SI (hình vẽ).
- HS2: ? Làm bài 4.2 (SBT).
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: ? Tại sao ta thấy bóng của ta dới nớc lại lộn ngợc nhau.
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
HĐ1: Nghiên cứu tính chất của ảnh
tạo bởi g ơng phẳng (15 ph).
HTTC: Nhóm.
- HS bố trí thí nghiệm nh hình 5.2:
+ Quan sát: thấy ảnh giống vật.
- Dự đoán:
+ Kích thớc ảnh so với vật
+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến gơng với
khoảng cách từ vật đến gơng.
- Nhìn vào kính có ảnh nhng nhìn vào màn
chắn không có ảnh.
- Trả lời :
Không hứng đợc ảnh.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi g ơng
phẳng.
* Thí nghiệm:
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm nh SGK-15và
quan sát trong gơng.
- Làm thế nào để kiểm tra dự đoán đúng hay
sai.
1. ảnh của một vật tạo bởi g ơng phẳng có
hứng đ ợc trên màn chắn không ?
- Cứ để HS nêu phơng án thí nghiệm để kiểm
tra.
- Gợi ý: ? ánh sáng có truyền qua gơng
phẳng đợc không. ( Hãy Quan sát mặt sau
12
C1
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
* Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi g ơng
phẳng không hứng đ ợc trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
- Các nhóm làm thí nghiệm:
+ đốt nến
+ Nhìn vào tấm kính thì thấy ảnh.
+ Đa cây nến thứ 2 vào vị trí cây nến 2 đang
cháy.
- Trả lời :
Kích thớc cây nến 2 bằng kích thớc cây nến
1. Vậy ảnh của cây nến 1 bằng cây nến 1.
* Kết luận: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi g -
ơng phẳng bằng độ lớn của vật.
- Làm thí nghiệm kiểm tra và trả lời
* Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi g ơng phẳng cách g ơng một khoảng bằng
nhau.
của gơng).
- Thay gơng bằng tấm kính phẳng trong rồi
làm thí nghiệm ; đa màn chắn đến mọi vị trí
để khẳng định không hứng đợc ảnh.
- Yêu cầu HS làm kết luận.
2, Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không ?
- Hớng dẫn HS thay pin bằng nến đang cháy
để có ảnh rõ.
? Cây nến 2 nh đang cháy thì kích thớc của
cây nến 2 và ảnh cây nến 1 nh thế nào.
- Yêu cầu HS làm kết luận.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến g ơng và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến g ơng.
- Gợi ý: Đo khoảng cách bằng cách đặt thớc
qua vật (ảnh) đến gơng và vuông góc với g-
ơng.
- Yêu cầu HS trả lời kết luận 3. Cũng có thể
cho HS phát biểu theo kết quảthí nghiệm :
Khoảng cách từ ảnh đến gơng bằng khoảng
cách từ vật đến gơng.
HĐ2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
g ơng phẳng (10 ph).
HTTC: cả lớp.
- Trả lời :
+ Vẽ ảnh S đối xứng qua gơng phẳng ( tính
chất của ảnh qua gơng phẳng).
+ Vẽ hai tia phản xạ IR vàKM ứng với hai tia
tới SI và SK ( Theo định luật phản xạ ánh
sáng).
+ Kéo dài hai tia phản xạ : gặp nhau tại S.
+ Đặt mắt trong khoảng IR ; KM sẽ nhìn thấy
S.
+ Không hứng đợc ảnh trên màn chắn là vì
các tia phản xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài
qua S.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi g ơng
phẳng
- Yêu cầu HS làm
? Điểm giao nhau của hai tia phản xạ có xuất
hiện trên màn chắn không.
13
C2
C3
C4
C4
Nguyễn Duy Tiếp - THCS Nhân Hòa - Vĩnh Bảo - HảI Phòng
- Thông tin: ảnh của một vật là tập hợp của
tất cả các điểm trên vật.
HĐ3: Vận dụng (7 ph).
HTTC: cả lớp.
- Trả lời :
A
B
III. Vân dụng.
- Yêu cầu HS làm
- Chuẩn lại đó làvì mặt nớc hồ là gơng
phẳng nên có ảnh của hồ gơng.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá(2 ph)
? Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng có bao nhiêu. ? Nêu cách vẽ ảnh tạo bởi gơng phẳng.
5. H ớng dẫn về nhà: (1ph).
- Học thuộc bài theo SGK-17.
- Làm bài : 5.1 đến hết SBT. Đọc phần có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 6: Gơng cầu lồi.
IV - Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
14
C5
C5 C6
C6
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét