Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

giáo án đại số 7 HKII

i/ mục tiêu: học sinh cần đạt đợc:
Hiểu đợc bảng tần số là hình thức thu gọn có mục đích bảng số liệu thống kê ban đầu
nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dể dàng hơn.
Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: treo bảng phụ bài tập 4:
Học sinh lên bảng thực hiện (8 điểm)
Dấu hiệu cần tìm là khối lợng chè trong hộp. Số các giá trị là 30. Các giá trị khác nhau
là 5. Các giá trị khác nhau là: 98, 99, 100, 101, 102. Tần số 3, 4, 16, 4, 3.
Vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm hai dòng, ở trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu
theo thứ tự tăng dần, ở dòng dới ghi tần số tơng ứng. (2 điểm)
98 99 100 101 102
3 4 16 4 3
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Dùng khung ở phần kiểm
tra bài cũ, bảng nh thế gọi
là bảng phân phối thực
nghiệm của dấu hiệu, tuy
nhiên để cho tiện, từ nay
trở đi ta gọi đó là bảng tần
số.
Giáo viên nêu rõ việc cần
thiết dùng bảng tần số.
Giáo viên cho học sinh
nêu chú ý nh trong sgk.
Các bảng tần số có ích lợi
nh thế nào?
Giáo viên giải thích tóm
tắt sgk.
Học sinh nêu bảng tóm tắt
Bài 7:
Giáo viên treo bảng phụ
bài tập 7.
Học sinh lên bảng thực
hiện.
Học sinh lên bảng lập
bảng tần số từ bảng 1.
Có thể chuyển bảng
dạng ngang thành bảng
dạng dọc.
Học sinh lên bảng thực
hiện.
Cả hai bảng giúp chúng
ta nhận xét giá trị dấu
hiệu dễ dàng hơn so với
bảng 1.
Học sinh nêu trong
khung nh sgk.
Học sinh thực hiện nh
phần ghi bảng.
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề
của mỗi công nhân, số
giá trị: 25.
Nhận xét: tuổi nghề
thấp nhất là 1 năm. Tuổi
nghề cao nhất là 10
năm. Giá trị có tần số
lớn nhất là 4. Khó có
thể nói tuổi nghề của số
đông công nhân chụm
vào khoảng nào.
I/Lập bảng tần số sgk.
Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng
tần số:
giá trị 28 30 35 50
tần số 2 8 7 3 N = 50
Có thể chuyển bảng dạng
ngang thành bảng dạng dọc:

Giá trị (x) Tần số (n)
28 2
30 8
35 7
50 3
N = 20

Bài 7:
Bảng tần số:
Tuổi nghề Tần số
CN
1 1
2 3
3 1
4 6
5 3
6 1
7 5
8 2
9 1
10 2
N = 25
3)Củng cố:
4)Dặn dò: Học sinh học bài theo SGK. Học sinh làm các bài tập 8, 9 phần luyện tập,
chuẩn bị tiết sau luyện tập./.
Tuần: 20
Tiết : 44
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệuvà tần số
tơng ứng.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ:
Học sinh nêu lại phần tóm tắt sgk.
Làm bài tập 6: a)Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b)Bảng tần số:

Số con của mỗi gia đình 0 1 2 3 4
Tần số n 2 4 17 5 2 N = 30
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và ghi bảng
Bài 8: SGK.
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt đợc của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b)Bảng tần số:
Điểm số (x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
Nhận xét:
Điểm thấp nhất: 7.
Điểm cao nhất: 10.
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9:
a)Dấu hiệu: thời gian giải bài toán của mỗi học sinh (tính theo
phút) số giá trị là 35.
b)Bảng tần số:
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
Nhận xét:
Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải bài toán chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập:
Nhiệt độ trung bình hằng năm của một thành phố (đơn vị là
0
0
C)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005
T
0
21 21 23 22 21 24
Dấu hiệu là: Nhiệt độ trung bình hằng năm.
Số các giá trị: 6 giá trị.
Số các giá trị khác nhau: 21, 22, 23, 24.
Tần số tơng ứng: 3, 1, 1, 1.
3)Củng cố:
4)Dặn dò:Về nhà làm các bài tập đã giải, bài tập về nhà: bài 7 sbt. Chuẩn bị tiết sau:
học sinh su tầm một số biếu đồ các loại: từ sách, báo hằng ngày, từ sgk các môn học
khác./.
Tuần: 21
Biểu đồ
Soạn :
Tiết : 45 Giảng:
I/ mục tiêu:
Học sinh cần đạt đợc:
- Hiểu đợc ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu
và tần số tơng ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần sốvà ghi bảng dãy số biến thiên theo
thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II/ các bớc tiến hành:
1) Kiểm tra bài cũ: Lập bảng tần số ở bảng 1. Nêu nhận xét.
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Sử dụng bảng tần số ở
kiểm tra bài cũ để dựng
biểu đồ đoạn thẳng.
Giáo viên treo bảng phụ,
học sinh đọc và làm theo
các bớc (giáo viên hớng
dẫn)
Học sinh nêu lại cách xác
định tọa độ điểm trong
mặt phẳng tọa độ.
Giáo viên cho học sinh
xem một số hình ảnh cụ
thể về biểu đồ hình chữ
nhật.
Giáo viên nêu chú ý trong
sách giáo khoa.
Giáo viên gọi học sinh lên
bảng thực hiện bài 10
SGK, các em còn lại thực
hiện vào vở.
Bài 11:
Giáo viên cho các em làm,
sau đó kiểm tra một số
nhóm.
Học sinh lên bảng thực
hiện từng bớc.
Học sinh vẽ hình 2 trong
sgk vào vở.
Học sinh lên bảng thực
hiện.
Kiểm tra biểu đồ của một
số em học sinh.
Học sinh hoạt động nhóm,
đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
1/ Biểu đồ đoạn thẳng:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0 20 30 35 50
Đây là biểu đồ đoạn thẳng.
II/ Chú ý : SGK.
3) Củng cố:
4) Dặn dò: Về nhà học bài theo sgk. Bài tập về nhà: 10 (sbt), 12, 13 (sgk). Tiết sau
luyện tập ./.
Tuần: 21
Tiết : 46
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu:
Học sinh lập đợc bảng tần số một cách thành thạo, dựng đợc biểu đồ đoạn thẳng.
Học sinh biết nhận xét qua một biểu đồ cho sẵn.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các bớc dựng một biểu đồ đoạn thẳng (4đ).
Làm bài tập 11 (sgk) (6đ)
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Một học sinh nhắc lại
các bớc dựng một biểu
đồ đoạn thẳng.
Cho học sinh xem một
số biểu đồ ở sách, báo
học sinh tự dọc nội
dung trong biểu đồ đó.
Bài 12:
Giáo viên treo bảng
phụ.
Học sinh lên bảng thực
hiện, các em còn lại ở
dới lớp làm vào vở.
Giáo viên theo dỏi học
sinh làm bài và sửa sai
cho học sinh kịp thời.
Bài 13:
Giáo viên treo bảng
phụ có cả đề bài và
hình vẽ.
Giáo viên hớng dẫn cho
học sinh nhìn vào biểu
đồ và trả lời câu hỏi a.
Dựa vào câu a suy ra
dân số nớc ta sau khi
tăng thêm 60 triệu ng-
ời?
Nhìn vào biểu đồ em
thấy 76 triệu ngời
thuộc vào năm nào?
Để tính đợc sau bao
nhiêu năm (kể từ năm
1921) em tính nh thế
nào?
Học sinh trả lời.
Học sinh đứng tại
chổ đọc đề.
Học sinh lên bảng
thực hiện.
Học sinh hoạt
động nhóm.
16 + 60 = 76
(triệu ngời).
76 triệu ngời vào
năm 1999.
1999 1921 =
78 (năm).
Bài 12:
Bảng tần số:
giá tri (x) 1718 20 25 28 30 31 32
tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 n=12
3
2
1
0
1718 20 25 28 303132
Bài 13:
a) 16 triệu ngời.
b) kể từ năm 1921 dân số nớc ta sau khi
tăng thêm là:
16 + 60 = 76 (triệu ngời).
Nhìn vào biểu đồ ta có:
1999 1921 = 78 (năm).
vậy sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì
dân số nớc ta tăng thêm 60 triệu ngời.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số
nớc ta tăng thêm là:
76 54 = 22 (triệu ngời).
Năm 1980 dân số nớc
ta là bao nhiêu?
Năm 1999 dân số nớc
ta là baonhiêu?
Suy ra câu c.
54 triệu ngời.
76 triệu ngời.
3)Củng cố:
4)Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã giải tại lớp, bài tập về nhà: 12 SBT. Chuẩn bị
bài mới: số trung bình cộng./.
Tuần: 22
Số trung bình cộng
Soạn :
Tiết : 47 Giảng:
i/ mục tiêu:
Học sinh cần đạt đợc:
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình
cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trờng hợp, để so sánh khi tìm
hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bớc đầu thấy đợc ý nghĩa thực tiển của mốt.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: học sinh làm bài 12 sbt.
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Học sinh thảo luận: hai lớp
học toán với cùng một
giáo viên dạy, cùng làm
một bài kiểm tra viết. Sau
khi có kết quả, nói chung
muốn biết lớp nào làm bài
tốt hơn thì ta phải làm nh
thế nào?
Tính số trung bình cộng:
5, 6, 7.
Treo bảng phụ bài toán
sgk.
Học sinh làm ?1.
Học sinh làm ?2.
Dựa vào ?1, học sinh tự
lập bảng tần số có thêm
hai cột để tính điểm trung
bình.
Giáo viên nêu chú ý nh
sgk.
Từ cách tính ở bảng 20, ta
có nhận xét:
Giá trị có đợc nh thế nào?
Tần số?
Công thức
X
nh sau:
N
nxnxnx
X
kk
+++
=

2211
Học sinh làm ?3: dấu hiệu
ở đây là gì?
Số trung bình cộng của
dấu hiệu là bao nhiêu?
Học sinh làm ?4: ý
nghĩa của số trung bình
cộng?
Học sinh tự thảo luận sử
dụng số trung bình cộng, từ
đó xuất hiện yêu cầu tính
số trung bình cộng để làm
đại diện và sau đó dùng để
so sánh.
Tính nh ở tiểu học:
6
3
765
=
++
Học sinh đọc ?1: có tất cả
40 bạn làm bài kiểm tra.
Học sinh tự lập bảng tần số.
Hai cột sau giáo viên hớng
dẫn học sinh thực hiện.
Giáo viên hớng dẫn học
sinh trả lời, học sinh tự nêu.
Học sinh nêu công thức
(dựa vào nhận xét và ký
hiệu).
Học sinh hoạt động nhóm.
Dựa vào công thức:
X
.
Dấu hiệu: điểm của bài
kiểm tra của mỗi học sinh
trong lớp.
X
= 6, 7.
kết quả kiểm tra lớp 7A
cao hơn 7C.
I/ Số trung bình cộng của
dấu hiệu:
a)Bài toán: SGK.
Chú ý: SGK.
b)Công thức:
Nhận xét:
X
: Số trung bình cộng
của một dấu hiệu.
N
nxnxnx
X
kk
+++
=

2211
Trong đó: x
1
, x
2
, . . . , x
k

giá trị khác nhau của dấu
hiệu X.
n
1
, n
2
, . . . , n
k
: là k tần số
tơng ứng.
N là số các giá trị.
II/ ý nghĩa của số trung
giải quyết đợc tình
huống đợc nêu ở đầu bài
giảng.
Giáo viên nêu chú ý nh
sgk.
Giáo viên đua ra ví dụ
minh họa chú ý 1, 2.
Học sinh đọc mốt của
dấu hiệu.
học sinh nêu ý nghĩa.
Học sinh tự rút ra kết luận
từ ví dụ.
bình cộng: SGK.
Chú ý: SGK.
III/ Mốt của dấu hiệu:
SGK.
Ký hiệu: M
o
: mốt của dấu
hiệu.
Ví dụ: Từ bảng 22 sgk.
M
o
= 39.
3)Củng cố: Học sinh làm bài tập 94 SGK. Nêu lại các bớc để tính trung bình cộng của
dấu hiệu. Nêu công thức tính, ý nghĩa, tìm mốt.
4)Dặn dò: học sinh làm bài theo sgk. Làm bài tập: 15, 16, 17, 18 sgk. Tiết sau luyện
tập./.
Tuần: 22
LUYệN TậP
Soạn
Tiết : 48 Giảng
i/Mục tiêu:
- Hớng dẫn học sinh lại cách lập bảng và công thức tính trung bình cộng.
- Luyện cho học sinh tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Ii/Các bớc tiến hành:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nêu lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng của dấu
hiệu. (4đ)
- Làm bài tập 15(6đ)
+ Dấu hiệu cần tìm: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
+ Số các giá trị là 50
+ Số trung bình cộng là: 1172,8(giờ)
+ M
0
=1180.
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Bài 16: Học sinh đọc đề
Hỏi: Để làm bài này em
dựa vào đâu? (HS nhắc
lại phần chú ý 1).
Bài 17:
-HS nhắc lại cách lập
bảng đọc gồm? Cột.
- Nêu lại công thức tính
X
Bài 18: GV hớng dẫn
học sinh làm bài 18.
Dựa vào chú ý ở phần
ý nghĩa. Nhắc lại: 2
em.
-HS lên bảng thực
hiện ở dới làm vào vở.
2 học sinh nhắc lại
nhận xét.
1 học sinh viết công
thức tính
X
Học Sinh lên bảng
thực hiện
HS đọc đề
Bài 16: Không nên dùng số trung
bình cộng làm đại diện vì các giá
trị có khoảng chênh lệch lớn.
Bài 17:
a)Tính số trung bình cộng:
Thời gian Tần số Các tích
(x ) ( n) ( xn)
3 1 3
4 3 12
5 4 20
6 7 42
7 8 56
8 9 72
9 8 72
10 5 50
11 3 33
12 2 24
X
= 384 : 50 = 7,68 phút.
b) M
0
=8
Bài 18:
a) Đây là bảng phân phối (nguời ta
ghép các giá trị của các giá trị theo
từng lớp).
VD: 110-120(cm) có 7 em học
sinh có học sinh vào khoảng này
và 7 đợc gọi là tần số của lớp đó.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét