- Dạng âm thanh: Tiếng nói con người,
tiếng sóng biển, tiếng đàn, tiếng chim hót
3. Mã hoá thông tin trong máy tính
3. Mã hoá thông tin trong máy tính
1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1
1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 0 1
1 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0
1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1
1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1
Các dạng thông
tin trên được
chuyển vào
máy tính như
thế nào?
Để máy tính xử lí được,
thông tin cần phải được
biến đổi thành dãy bit
(biểu diễn bằng các số 0,
1).
Cách biến đổi như thế đư
ợc gọi là mã hoá thông tin.
Trong tin học, dữ liệu là thông tin đã
được đưa vào máy tính.
01101001
Thông tin gốc
Thông tin mã hoá
Ví dụ:
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số:
Con người
thường
dùng hệ
đếm nào ?
Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9.
Hệ nhị phân: 0, 1.
Hệ cơ số mười sáu (hexa):
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D,
E, F.
Trong tin
học thường
dùng hệ
đếm nào?
* Hệ đếm
2
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể biểu diễn dưới dạng
Ví dụ:
N = a
n
10
n
+ a
n-1
10
n-1
+ + a
1
10
1
+ a
0
10
0
+ a
-1
10
-1
++ a
-m
10
-m
; 0 a
i
9
1 5 =
ì
10
2
+
ì
10
1
+
ì
10
0
1 2 5
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ nhị phân: Tương tự như trong hệ thập phân,
mọi số N cũng có biểu diễn dạng
Ví dụ:
N = a
n
2
n
+ a
n-1
2
n-1
+ + a
1
2
1
+ a
0
2
0
+ a
-1
2
-1
++ a
-m
2
-m
, a
i
= 0, 1
1101
2
= 1 ì 2
3
+ 1 ì 2
2
+ 0 ì 2
1
+ 1 ì 2
0
=
13
10
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ hexa: Biểu diễn số trong hệ hexa cũng
tương tự
Ví dụ:
N = a
n
16
n
+ a
n-1
16
n-1
+ + a
1
16
1
+ a
0
16
0
+
a
-1
16
-1
+ + a
-m
16
-m
; 0 a
i
15
1BE
16
= 1 ì 16
2
+ 11 ì 16
1
+ 14 ì 16
0
= 446
10
Với quy ước: A = 10, B = 11, C = 12,
D = 13, E = 14, F = 15.
(16)
* Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2; 16
7 2
36
1
2
2
1
1
2
0
0
1
7
(10)
= 1 1 1
1 1 1
(2)
45 16
2
32
13
16
0
2
0
45
(10)
= 2 D
0 0 0 0 0 1 1 1
7
(10)
= 111
(2)
Trong đó:
- Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1:
1 bit.
- Một byte có 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu
(bit dấu).
Bit
1 byte
0 là dấu dư
ơng
1 là dấu âm
-
Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte để biểu
diễn số nguyên.
* Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên
Biểu diễn số thực:
Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 10
5
M
x 10
K
Trong đó:
- M: Là phần định trị (0,1
M < 1).
- K: Là phần bậc (K
0).
Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét