Tuần:… tiết:….
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
A. Ổn đònh lớp:
B. Bài cũ: Cắt theo đường vạch dấu.
C. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài: Khâu thường (tiết 1)
b/Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu:: biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim,
xuống kim khi khâu
- Cách tiến hành
GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích:
khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và
mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
+ Hoạt động 2: Thao tác kó thuật.
Mục tiêu:: Nắm được các bước.
Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách
lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách
đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kó thuật
• Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
• Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu
* Lưu ý:
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống
nhòp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô
li.
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu,
quan sát hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu
thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu
đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a,
5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
HS đọc phần ghi nhớ.
D Củng cố
- Khâu thường có những bước nào?
- Bắt đầu khâu theo hướng nào?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
:
Tuần:… tiết:….
- Chuẩn bò : Vải, kim chỉ, kéo.
Rút kinh nghiệm
Tuần:…. Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN – TỪ PHỨC.
Ngày soạn : 28 /08/ 2007…… Ngày dạy: 04/09/2007
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ.
2. Kỹ năng : Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức.
3. Thái dộ : Bước đầu quen với Từ điển, biết dùng Từ điển để tìm hiểu từ.
II. Chuẩn bò :
− GV : bảng phụ, 4-5 tờ giấy khổ rộng ( A4 ).
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Dấu hai chấm
3. Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Từ đơn – Từ phức .
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Phần nhận xét .
Mục tiêu:: Hiểu và nhận biết được sự khác nhau
giữa tiếng và từ.
Cách tiến hành
− GV hướng dẫn HS làm bài tập .
− GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho
từng nhóm HS .
− Theo dõi, quan sát, hướng dẫn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu trong
bài tập
∗ Nhóm 1 :
− Ghi lại các từ chỉ gồm 1 tiếng ( Nó, …
∗ Nhóm 2 :
− Ghi lại các từ gồm nhiều tiếng (từ
phức) : bé bỏng, …
∗ Nhóm 3 :
− Theo em tiếng dùng để làm gì ?
∗ Nhóm 4 :
− Theo em từ dùng để làm gì ? và từ có
nghóa không ?
− Các nhóm trao đổi, thực hiện bài tập,
thư kí ghi nhanh kết quả trao đổi của
nhóm. Nhóm nào làm xong dàn bài
:
Tuần:… tiết:….
− Tổ chức cho HS sửa bài
− GV theo dõi, nhận xét, bổ sung :
• Từ gồm nhiều tiếng có thể là 2,3 hoặc 4
tiếng trở lên.
− Ví dụ: Ban giám hiệu, hợp tác xã, uỷ ban
nhân dân…gọi là từ phức.
• Tiếng dùng để cấu tạo từ, có thể dùng 1
tiếng để cấu tạo từ ( đó là tiếng có nghóa tạo lên
từ đơn ). Nhưng có thể phải dùng nhiều tiếng ( từ
2 tiếng trở lên ) để trạo lên 1 từ. Đặc biệt là nếu
đó là tiếng không có nghóa ( như tiếng bông,
tiếng xuý ) thì phải viết kết hợp với tiếng khác
mới tạo từ ( bé bỏng, xuý xóa ).
• Từ nào cũng có nghóa ( từ đơn, từ phức ). Từ
dùng để cấu tạo câu.
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ.
Mục tiêu::Hs nhớ được nội dung
Cách tiến hành
− Đọc phần ghi nhớ SGK.
− GV dùng bảng đã ghi sẵn nội dung.
− Ghi nhớ để giải thích cho rõ thêm.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Mục tiêu:: biết dùng Từ điển để tìm hiểu từ.
Cách tiến hành
Bài tập 1:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV phát giấy có ghi sẵn nội dung bài tập 1
cho các nhóm.
− GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV hướng dẫn Hs biết cách dùng từ điển để
tìm từ.
− Tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm.
− GV nói thêm: Trong từ điển khi thấy 1 đơn vò
được giải thích thì đó thường là từ ( từ đơn
hoặc từ phức ).
− GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV tổ chức cho từng Hs nói từ mình chọn và
đặt câu với từ đó.
nhanh làm lên bảng.
∗ Nhóm 1 :
− Từ chỉ gồm 1 tiếng ( từ đơn ): nó, làm,
chưa, đủ, nuôi, thân, phải, thương, nó,
cho, nó.
∗ Nhóm 2 :
− Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức): bé
bỏng, xuý xoá, công nợ.
∗ Nhóm 3 :
− Tiếng dùng để cấu tạo từ, có thể dùng 1
tiếng hay nhiều tiếng để cấu tạo từ.
∗ Nhóm 4 :
− Từ nào cũng có nghóa, từ dùng để cấu
tạo câu.
− Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− 2 Hs đọc to.
− Lớp đọc thầm nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, nhóm,lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
− Các nhóm trao đổi, làm bài.
− Nhóm nào làm xong dán bài làm lên
bảng.
− Đại diện nhóm trình bày kết quả:
− Lớp nhận xét.
− 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.
− Hs các nhóm tra từ điển tìm từ.
- Hs các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
Hs đọc yêu cầu bài tập và câu văn
mẫu.
− Hs tiếp nối nhau, mỗi em đặt ít nhất 1
câu.( khoảng 6 Hs ).
:
Tuần:… tiết:….
− GV nhận xét, tuyên dương. Lớp nhận xét.
4. Củng cố.
− Nêu 1 số từ đơn và 1 số từ phức.
− Thế nào là từ đơn?
− Thế nào là từ phức?
− GV nhận xét.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
− Về học ghi nhớ, xem lại bài tập.
Chuẩn bò: MTVT: Nhân hậu. Đoàn kết.
Rút kinh nghiệm
Tuần:…. Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO.
Ngày soạn : 28 /08/ 2007…… Ngày dạy: 04/09/2007
Kiến thức : Sau bài học, Hs biết:
− Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
− Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
Kỹ năng : Hs có kỹ năng nói tên, vai trò và nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và
chất béo
Thái dộ : Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
I. Chuẩn bò :
− GV : Các hình vẽ trong SGK, phiếu học tập.
− HS : SGK
II. Các hoạt động :
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
3. Bài mới :
a./Giới thiệu bài : Hôn nay, chúng ta tìm hiểu về “ Vai trò của chất đạm và chất béo”
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hs nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Cách tiến hành
− Yêu cầu Hs làm việc theo cặp
− Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm có
trong hình trang 12?
− Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm mà
các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn?
− Tại sao hằng ngày chúng ta cần thức ăn chứa
- Hs nói với nhau tên các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có trong hình/
12, 13 SGK và tìm hiểu vai trò của chất
đạm, chất béo ở mục “Bạn có biết”/ 13.
− … trứng, cua, đậu phụ, thòt lợn, cá, pho-
mát, gà.
− Hs kể
- Vì chất đạm tham gia xây dựng và đổi
:
Tuần:… tiết:….
nhiều chất đạm ?
→ Vì vậy chất đạm rất cần cho sự phát triển của
trẻ.
− Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất béo có
trong hình trang 13 SGK?
− Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà
các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn?
− Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất
béo ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc
Mục tiêu:: Nhận ra nguồn gốc của các nhóm
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
Cách tiến hành
− Phát phiếy học tập?
* Phiếu học tập
Thứ tự
Tên thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Thứ tự
Tên thức ăn chứa
nhiều chất béo
− Chữa bài tập cả lớp
mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, bù đắp
những tế bào già bò hủy hoại và tiêu mòn
trong hoạt động sống.
− … dầu ăn, mở, đậu tương, lạc.
− Hs nêu
− … vì chất béo rất giàu năng lượng và
giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min: A, D,
E, K.
Hoạt động cá nhân, lớp.
− Hs làm việc với phiếu học tập.
Câu 1: Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất
đạm:
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
Câu 2: Hòan thành bảng thức ăn chứa chất
béo:
Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc
động vật
− Một số Hs trình bày kết quả trước lớp.
Hs khác nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố
− Nhóm thức ăn có nguồn gốc từ chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ đâu?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
− Xem lại bài.
Chuẩn bò: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Rút kinh nghiệm
Tuần:….
Toán
:
Tuần:… tiết:….
LUYỆN TẬP.
Ngày soạn : 28 /08/ 2007…… Ngày dạy: 04/09/2007
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố cách đọc, viết số đến lớp triệu, thứ tự các số.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng đọc, viết số, nhận biết giá trò của từng con số trong 1 số.
3. Thái dộ : Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK.
− HS : SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Triệu & lớp triệu (tt)
− Nêu cách đọc số đến lớp triệu.
− Sửa bài tập về nhà 3, 4/ 16.
− GV Nhận xét- bài cũ
3. Bài mới :
a./Giới thiệu bài : “Luyện tập”.
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ôn lại các hàng, lớp.
Mục tiêu:: Củng cố cách đọc, viết số đến
lớp triệu, thứ tự các số.
Cách tiến hành
− Kể tên các hàng lớp đã học theo thứ tự từ
bé đến lơn.
− Các số đến lớp, triệu có cả thảy mấy chữ
số?
− Gọi Hs cho ví dụ về số có đến hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu:: Rèn kó năng đọc, viết số, nhận biết
giá trò của từng con số trong 1 số.
Cách tiến hành
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
− GV yêu cầu Hs lần lượt tự đọc thầm các số
ở “ cột số” rồi điền vào chỗ chấm.
→ GV cho Hs sửa bài miệng.
Bài 2: Nối
− GV cho H tự làm bài.
→ 2 em cạnh nhau kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Bài 3: Viết.
− GV viết số 64973213 lên bảng.
− Yêu cầu Hs xác đònh số 4 thuộc hàng nào?
Lớp nào?.
− Vậy giá trò của nó là bao nhiêu?
Hoạt động lớp, cá nhân.
− Hs nêu nối tiếp nhau, đến lớp triệu.
− Lớp nhận xét.
− Hs nêu.
− Hs cho ví dụ ( 7 – 8 em )
Hoạt động lớp.
Bài 1: Hs đọc đề.
− Hs đọc thầm → làm bài.
− Hs sửa bài.
Bài 2: đọc đề.
− Hs làm bài.
− Hs kiểm tra sửa bài.
Bài 3: Hs đọc đề.
− Hs nêu thuộc hàng triệu, lớp triệu.
− Hs nêu là 4 triệu, là 4.000000.
:
Tuần:… tiết:….
→ Hs tự làm bài.
− Sửa bài bằng trò chơi “ chọn lựa thông tin”
Cách chơi: GV chuẩn bò các thông tin là kết
quả của bài. Cho Hs 2 dãy thi đua tìm thông tin
đúng gắn vào ô thích hợp.
→ GV nhận xét, kiểm tra Hs.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
− GV cho Hs làm bài, GV theo dõi.
→ Sửa bài miệng + nêu quy luật của mỗi dãy
số.
→ GV nhận xét.
→ GV chấm vở.
− Hs làm bài.
− Hs thi đua.
→ Lớp nhận xét kết quả.
Bài 4: Hs đọc đề.
− Hs làm bài.
− Hs nêu quy luật & đọc dãy số đã
điền.
→ Lớp nhận xét.
4.Củng cố
− GV ghi số 7859736 lên bảng.
− GV chỉ vào chữ số nào → Hs ghi của chỉ số đó trong số vào bảng con.
− Ví dụ: GV chỉ số 9 → Hs ghi bảng con 9000 → sau đó 2 dãy kiểm tra chéo nhau.
− GV đọc số.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
− Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm
Tuần:…. Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
Ngày soạn : 29 /08/ 2007…… Ngày dạy: 05/09/2007
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hs kể được câu chuyện các em đã chứng kiến hoặc tham gia có nhân vật, sự việc, cốt
truyện. Đó là một câu chuyện thể hiện được tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
2. Kỹ năng : Rèn Hs kể lại câu chuyện một cách mạch lạc.
3. Thái độ : Giáo dục Hs biết thương yêu, giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bò :
− GV : Một số gợi ý chính về cách kể trong Hs.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ: Nàng tiên ốc
− Hs kể toàn bộ câu chuyện
− GV nhận xét.
3. Bài mới :
a./Giới thiệu bài :- Hôm nay càc em sẽ tập kể một câu chuyện mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Đây
là yêu cầu kể chuyện khó hơn 2 tuần trước vì chính em phải tạo ra câu chuyện chú không phải kể một câu
chuyện đã có sẵn.
:
Tuần:… tiết:….
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs kể chuyện.
Mục tiêu: Hs kể được câu chuyện các em đã
chứng kiến hoặc tham gia có nhân vật
Cách tiến hành
a/ Hướng dẩn Hs hiểu yêu cầu của đề bài.
− GV gạch dưới những chữ.
Kể lại một chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện tình cảm thương yêu, đùm
bọc lẫn nhau giữa mọi người.
− Em sẽ chọn kể chuyện gì?
− GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Mục tiêu: Hs kể lại câu chuyện một cách mạch
lạc.
Cách tiến hành
− GV lưu ý:
+ Nhớ lại câu chuyện mà mình được chứng kiến
hoặc tham gia d8ể có thể kể được một câu chuyện
chân thực, không phải là bòa đặt.
+ Sắp xếp đúng thứ tự các chi tiết để câu chuyện
đó có cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết rõ
ràng.
+ Khi kể câu chuyện em đã chứng kiến em phải
mở đầu câu chuyệnở ngôi thứ nhất ( tôi ) . Khi kể
câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải
là nhân vật trong câu chuyện ấy.
− GV nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân
− 1 Hs đọc đề bài.
− Hs đọc thầm đề bài- đọc gợi ý 1.
− Hs nêu
− ( vd: Giúp người gặp nạn, giúp bạn học
kém,…)
− Hs đọc gợi ý 2
− 1 số Hs nêu theo trình tự gợi ý 2.
- Hs làm nháp trả lời nội dung theo gợi ý 2.
− Hs đọc thầm ví dụ “Chiếc áo rách”
( SGK )
4. Củng cố
− Yêu cầu Hs kể lại câu chuyện.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
− Về nhà viết vào vở
Chuẩn bò:” Thạch Sanh chém trăn tinh”.
Rút kinh nghiệm
:
Tuần:… tiết:….
Tuần:…. Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN.
Ngày soạn : 29 /08/ 2007…… Ngày dạy: 05/09/2007
I. Mục tiêu :
a. Kiến thức : Hiểu nghóa 1 số từ ngữ : lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, tài sản, lẩy bẩy, chằm
chằm. Hiểu nội dung ý nghóa câu chuyện : ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý, biết đồng
cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .
b. Kỹ năng : Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ
và lời nói .
c. Thái dộ : Phải biết thương yêu nhau, cảm thông và giúp đỡ những người nghèo. Người có hoàng
cảnh khó khăn.
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ( ghi câu văn dài )
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Thư thăm bạn
3. Bài mới
a./ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ đọc truyện “ Người ăn xin “ của nhà văn nga Tuốc-ghi-nhép.
b/Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được
cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật
Cách tiến hành
− GV đọc diễn cảm bài văn + tranh.
− Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu đến…cứu giúp “
+ Đoạn 2: “Tôi lục tìm…cho ông cả”
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
.GV nhận xét cách đọc và cho HS phát âm lại
những từ phát âm sai nhiều ( nếu có ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện được
cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật
Cách tiến hành
Đoạn 1:
− Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế
nào ?
− GV nhận xét – chốt : Đoạn 1 nói lên nỗi bất
hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ .
Đoạn 2:
− Nêu những lời nói và hành động của cậu bé
− Hs nghe + quan sát.
− Hs đánh dấu ở SGK và nêu cách chia
đoạn .
− HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2
lượt – nhóm đôi ).
− HS luyện đọc từ .
− 2 HS đọc cả bài .
− HS đọc thầm phần chú giải và nêu ý
nghóa của từ .
Hoạt động lớp , nhóm
HS đọc – TLCH .
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo
quần tả tơi, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu,
giọng rên rỉ cầu xin
:
Tuần:… tiết:….
đối với ông lão ?
− Hạnh động và lời nói ân cần của cậu bé chứng
tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như
thế nào ?
− GV chốt : Tấm lòng nhân hậu đáng quý của
một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin .
Đoạn 3:
− GV chia nhóm – giao việc .
+ Đọc đoạn 3 và TLCH .
+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông
lão lại nói :”Như vậy là cháu đã cho ông lão
rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm
thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em cậu bé
đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
− GV nhận xét – chốt : Hai con người, hai thân
phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho
được nhau, nhận được từ nhau sự đồng cảm .
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
*Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, thể hiện
được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua
các cử chỉ và lời nói .
Cách tiến hành
− GV lưu ý : giọng đọc cần phù hợp với từng loại
câu. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng ở một số
câu (bảng phụ) .
GV nhận xét – sửa chữa .
− Hs nêu .
+ … chân thành thương xót ông lão, muốn
giúp đỡ ông .
− Lớp nhận xét .
Hoạt động nhóm ( 8 HS/ 1 nhóm )
− Hs thảo luận – trình bày .
− Lớp nhận xét bổ sung .
+ Ông lão nhận được tình thương, sự
thông cảm của cậu bé qua hành động
cố gắng tìm tiền, quà tặng, qua lời xin
lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất
chặt .
+ Cậu bé nhận được lòng biết ơn, sự
đồng cảm của ông lão .
Hoạt động cá nhân .
− Hs gạch dưới từ cần nhấn giọng, vạch
nhòp .
+ Chao ôi!//Cảnh nghèo đói đã gặm
nát con người đau khổ kia/thành xấu
xí biết nhường nào!//.
+ Tôi lục tìm … khăn tay .
+ Khi ấy … ông lão .
− Hs luyện đọc những câu trên.
Nhiều HS luyện đọc từng đoạn, cả bài .
4.Củng cố
− Thi đua đọc phân vai .
− Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
− Luyện đọc thêm.
CB : Một người chính trực .
Rút kinh nghiệm
:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét