II.Quỹ tiền lơng và các chế độ tiền lơng
Quỹ tiền lơng bao gồm:
-Tiền lơng thời gian, tiền lơng tính theo sản phẩm và tiền lơng khoán.
-Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong chế độ quy
định.
-Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khác quan, trong thời gian điều động công tác làm nghĩa vụ cho chế độ
quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian nghỉ học.
-Các lợi phụ cấp làm đêm, thêm giờ.
-Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
-Quỹ tiền lơng kế hoạch trong doanh nghiệp còn đợc tính cả các khoản trợ cấp
BHXH trong thời gian lao động ốm đau,thai sản ,tai nạn lao động .
Để phục vụ cho công tác hạch toán tiền lơng có thể đợc chia thành hai loại:
Tiền lơng lao động trực tiếp và tiền lơng lao động gián tiếp . Trong đó chi tiết
theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ .
Tiền lơng chính : Là tiền lơng trae cho ngời lao động trong thời gian ngời lao
động thực hiện nhiệm vụ chínhcủa họ gồm tiền lơng trae theo cấp bậc và các
khoản phụ cấp kèm theo.
Tiền lơng phụ : Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ thực hiện
nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian lao động nghỉ phép ,nghỉ lễ
,nghỉ phép đợc hởng theo chế độ.
Có bốn phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng:
+Ph ơng pháp 1 : Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm
Đơn giá tiền lơng= Tiền nhân x Mức lao động của đơn vị
(đ\đơn vị hiện vật) lơng giờ hoăc sản phẩm quy đổi
Tiền lơng giờ tính theo NĐ 197/CP ngày 31/12/1994
+Ph ơng pháp 2 : Đơn giá tiền lơng tính theo doanh thu
Tổng quỹ lơng kế hoạch
Đơn giá tiền lơng=
(đơn vị tính đ\100) Tổng doanh thu(DS) kế hoạch
5
+Ph ơng pháp 3 : Đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.
Tổng quỹ lơng năm kế hoạch
Đơn giá tiền lơng =
Tổng doanh thu năm KH- Tổng chi phí năm KH
(không có lơng)
+Ph ơng pháp 4 : Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận
Tổng quỹ lơng năm kế hoạch
Đơn giá tiền lơng =
Lợi nhuận kế hoạch
III. Các khoản trích theo lơng
1. Quỹ bảo hiểm xã hội:
Quỹ BHXH là quỹ dùng để chợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng góp
trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh đau ốm, thai sản tai nạn lao
động, mất sức, hu chí . Theo chế độ hiện hành tỉ lệ BHXH là 20% trong đó 15%
do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp đơcj tính vào chi phí kinh doanh còn
5% do ngời lao động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập ngơì lao động . Quỹ
này do cơ quan BHXH quản lý.
2.Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên trách thông qua việc mua BHYT để
phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cho công nhân viên nh: khám chữa bệnh, viện phí
trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Tỉ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 2%
tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của ngời lao động . Quỹ này
do cơ quan BHYT quản lý.
3. Kinh phí công đoàn
6
KPCĐ là quỹ đợc sử dụng chi tiêu cho hoạt động công đoàn và đợc hình
thành trên cơ sở trích lập theo tỉ lệ quy định trên tổng số lơng thực tế phát
sinh trong thành tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và tỉ lệ trích kinh phí công
đoàn là 2%.
IV. Kế toàn tổng hợp tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
1.Tài khoản kế toán sử dụng.
TK334:"Phải trả công nhân viên" tài khoản dùng để phản ánh các tài khoản
thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng,tiền công, trợ cấp
BHXH,tiền thởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Bên nợ:
-Tiền lơng ,tiền thởng,tiền công BHXH và các khoản khàc đã trả,đã ứng cho
công nhân viên và các khoản khấu trừ vào tiền lơng,tiền công của công nhân
viên.
-Các khoản tiền công đã ứng trớc hoặc đã trả cho lao động thuê ngoài.
Bên có:
-Tiền lơng và tiền công ,các khoản thuê ngoài phải trả cho công nhân viên phải
trả cho lao động thuê ngoài.
D nợ (nếu có):Số trả thừa cho công nhân viên.
D có:Tiền lơng,tiền công và các khoản khác phải trae cho công nhân viên.
Tài khoản 334 có 2 TK cấp 2:
-TK3341:phải trả công nhân viên.
-TK3342:Phải trả lao động thuê ngoài.
Kế toán tài khoản cần phải theo dõi riêng thanh toán tiền lơng và thanh toán
BHXH.
Tài khoản 338:phải trả phải nộp khác.
Bên nợ:
-Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan.
-BHXH phải trả cho công nhân viên.
-KPCĐ chi tại đơn vị.
-Số BHXH ,BHYT,KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lí quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ.
-Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên có:
7
-Giá trị tài sản thừa chờ xử lí.
-Các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ.
- BHXH,KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
-Các khoản phải trả phải nộp khác.
D nợ (nếu có): Phản ánh số đã trả đã nộp nhiều hơn số phải trae phải nộp hoặc
số BHXH,KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù.
D có :Các khoản phải trả phải nộp khác và giá trị tài sản thừa
2. Sơ đồ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Sơ đồ hạch toán tiền lơng phải trả cho công nhân viên
TK 141,138,333 TK 334 TK 622
Các khoản khấu trừ vào thu CNTTSX
nhập của CNV
TK 627
TK 3383,3384 NVPXSX
Phần đóng góp cho quỹ TK 641,642
BHXH,BHYT NVBH,QLDN
TK 111,112 TK 4311
Thanh toán lơng thởng Tiền thởng
BHXH và các khoản khác TK 3383
cho CNV BHXH phải
8
Tiền l-
ơng, tiền
th-
ởng,BH
XH và
các
khoản
khác
cho
CNV
Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lơng
TK 334 TK 338 TK 622,627,641,642
Số BHXH thực tế phải Trích KPCĐ,BHXH,BHYT
trả cho CNV theo tỉ lệ quy định
TK 334
Trích BHXH,BHYT theo tỉ
lệ quy định
TK 111,112 TK111,112
Nộp BHYT,BHXH,KPCĐ Số BHXH,KPCĐ vợt chi
đợc cấp bù
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
CHƯƠNG II
9
Công tác hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty TNHH dịch vụ khoa học
kỹ thuật Thuận Quốc & Co
I.Giới thiệu chung về công ty.
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty dịch vụ khoa học kỹ thuật Thuận Quốc & Co đợc thành lập theo
giấy phép thành lập doanh nghiệp số 2333/GP-UB ngày 04/ 03/ 1996 do UBND
Thành Phố Hà Nội cấp và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 047089 ngày
08/ 04/ 1996 do UBKH và Đầu t Hà Nội cấp .
Thuận Quốc là một doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật khá
đông gồm trên 300 ngời trong đó có 10 tiến sĩ, 8 kỹ s cao cấp ,50 kỹ s và kiến
trúc s chính và 200 kỹ s khác . Ngoài đội ngũ chuyên gia trong nớc Thuận Quốc
& Co còn nhận đợc sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật tận tình từ các hãng hàng đầu của
Đức,áo ,Thuỵ Sĩ ,Mỹ, Nhật
Thuận Quốc & Co chuyên hoạt động trong lĩnh vực tự động hoá , đo lờng
điều khiển , thiết bị công nghiệp , máy công cụ điều khiển số (CNC).Đội ngũ
chuyên gia còn đợc đào tạo chuyên ngành tại Đức,Nga ,Tiệp Khắc và đại học
Bách Khoa Hà Nội giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tự đông hoá ,đo lờng ,điều
khiển,vi xử lí Nhng với kinh nghiệm nhiều năm trong nghiên cứu phục vụ sản
xuất và giảng dạy,các chuyên gia của công ty Thuận Quốc& Co đã cung cấp các
sản phẩm công nghệ cao,lắp rắp chuyển giao công nghệ của nhiều viện ,trung
tâm nghiên cứu,trờng đại học và các cơ sở sản xuất
Thuận Quốc & Co là đơn vị đợc phép nhập khẩu trực tiếp và là đại diện độc
quyền hoặc đại diện thơng mại của các hãng hàng đầu trên thế giới nh:
-EMCO(áo):Máy công cụ điều khiển số.
-VEGA(đức):Thiết bị đo mức,áp suất.
-IFM(Đc):Các loại công tắc hành trình.
-RED LION CONTROLS(Mỹ):Hệ thống hiển thị số và điều khiển.
-LENZE(Đức):Động cơ,hộp số biến tần điều khiển động cơ
-EXTECH(Mỹ):Các loại thiết bị.
10
Tại thị trờng Việt Nam,Thuận Quốc & Co không chỉ cung cấp các thiết bị
sản phẩm công nghệ cao của các hãng trên mà chúng tôi sẵn sàng phục vụ trong
các lĩnh vực sau:
-Thiết kế lắp đặt chìa khoá trao tay các hệ thống đo lờng và điều khiển tự
động trong các phòng thí nghiệm cũng nh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Sản xuất lắp ráp các thiết bị đo lờng điều khiển .
-Bảo hành ,bảo trì các dây chuyền sản xuất tự động ngoại nhập.
-Cung cấp các linh kiện thiết bị chất lợng cao.
-Gia công cơ khí phụ tùng ô tô , xe máy .
-Hoàn thiện công trình xây dựng , sản xuất đồ nội thất gia dụng , văn phòng
trờng học .
-T vấn về đấu thầu ,về quản lý doanh nghiệp,chuyên giao công nghệ trong
lĩnh vực sản xuất cơ khí , thực phẩm, điện tử
*Trụ sở chính:
Số 6 Vũ Ngọc Phan quận Đống Đa Ba Đình -Hà Nội .
Tel.(04)7 760 616 Fax.(04)7 760 616
*Xởng cơ khí :
Xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh,Hà Nội
Tel/Fax.(04)8 837 963
*Văn phòng chi nhánh :
Tại Thành Phó Hồ Chí Minh:372B/1A Đào Duy Anh,P.19,Quận Phú Nhuận TP
Hồ Chí Minh.
Tel.(08)8 632 375 Fax.(08)8 632 389
Tại TP Vũng Tàu:59 Phạm Hồng Thái
Tel/Fax.(064)839 127
Văn phòng đại lý:
Công ty thiết bị Hasa
30 Bis Nguyễn Công Trứ,Hà Nội
Tel.(04)9 781 818 Fax.(04)9 782 078
11
II.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty dịch vụ khoa học kỹ thuật Thuận Quốc & Co.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2001 đã kết thúc nhìn
nhận đánh giá chung kết quả cuả năm 2001v có nhiều sự chuyển biến phát triển
hơn so với năm 2000. Doanh thu năm 2001 đạt gần 8 tỉ đồng hơn hẳn so với
năm 2000
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2001 công ty
có những thuận lợi và khó khăn sau:
+Ban lãnh đạo hoạt động tích cực năng động sáng tạo.
+Bộ máy quản lý đợc sắp xếp lại và bổ sung tăng cờng thêm.
+Các cán bộ CNV trong công ty đều đồng tâm hiệp lực quyết tâm phấn đấu.
-Khó khăn:Cũng nằm trong khó khăn chung của ngành cơ khí đó là công việc
ít , sản lợng thấp không ổ định.
Bảng tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 2001 so với năm 2000
Đơn vị tính : đồng.
12
Qua số liệu 2 năm , năm 2001 so với năm 2000 ta thấy quy mô hoạt động sản
xuất của năm 2001 đợc mở rộng đáng kể cụ thể là: Doanh thu tăng gấp 2 lần so
với năm 2000 điều này chứng tỏ công ty có những nguồn hàng ổn định và tổ
chức tốt công tác bán hàng , mua hàng , áp dụng KHKT cải tiến công nghệ nâng
cao chất lợng.
13
1.Giá trị sản lợng
-Tổng doanh thu
-Sản lợng hàng hoá thực hiện
-Sản lợng hàng hoá
Năm 2001
7 968 380 866
7 672 385 123
7 760 198 320
So với năm 2000
3 579 687 560
4 985 193 832
4 380 672 000
2.Tài chính
-Lãi thực hiện
-Các khoản nộp ngân sách,trong đó:
+Thuế VAT
+Thuế thu nhập
+Thuế vốn
-Các khoản nộp khác
+BHXH
+BHYT
50 000 000
423 709 000
212 305 000
90 039 000
4 934 000
116 431 000
90 867 000
25 564 000
25 000 000
211 793 560
3.Lao động tiền lơng
-Tổng số lao động trong danh sách
-Tổng số lao động thực tế làm việc
-Thu nhập bình quân đầu ngời
248
177
810 000/ng/tháng
155
85
600 000/ng/tháng
III.Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty .
-Đứng đầu công ty là giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty trớc pháp luật , trớc tập thể cán bộ CNV toàn đơn vị .
-Phó giám đốc:Không trực tiếp điều hành các phòng ban chức năng và các
đơn vị sản xuất mà chỉ thực hiện các phần việc do giám đốc uỷ quyền thực hiện
nhiệm vụ của mình theo thông báo phân công trách nhiệm .
-Bộ phận hành chính : làm công tác hành chính ,tổ chức cán bộ lập các ph-
ơng án về tổ chức sản xuất phù hợp với từng giai đoạn sử dụng lao động ,cân đối
lao động , phục vụ sản xuất kinh doanh ,tham mu về thực hiện các chế độ chính
sách , xã hội đối với công nhân viên và ban hành kịp thời các quy chế trên mọi
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của nhà máy phù hợp với từng thời kỳ và phù hợp
với chế độ chính sách của nhà nớc.
-Bộ phận sản xuất:là nơi trực tiếp điều hành giám sát mọi hoạt động sản xuất
dới phân xởng.
IV.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán
1.Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty TNHH
dịch vụ và khoa học kỹ thuật Thuận Quốc & Co.
1.1.Hình thức kế toán.
Tại công ty TNHH dịch vụ khoa học kỹ thuật Thuận Quốc & Co vận dụng
theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này công ty chỉ có một phòng
kế toán duy nhất để tập trung thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty ,
các phân xởng viết bảng kê gửi lên phòng kế toán, nhân viên kế toán thu nhận
kiểm tra thứ tự ban đầu và ghi sổ.Phòng kế toán công ty thực hiện việc ghi ssổ ,
kế toán tổng hợp vào sổ kế toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để
cung cấp đầy dủu , kịp thời các thônh tin kinh tế tài chính.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét