Thứ Ba, 15 tháng 4, 2014

Lý 6 (31- hết)


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Lý 6 (31- hết)": http://123doc.vn/document/561872-ly-6-31-het.htm


Tiết31 : SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TT)
Ngày soạn: 14/4/2007
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.Tìm được thí dụ thực tế về
hiện tượng ngưng tụ.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn
khi giảm nhiệt độ.
* Kỹ năng:
- Tiến hành được thí nghiệm trong bài.
- Xử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán,thí nghiệm,kiểm tra dự đoán,đối chứng,chuyển từ
thể …sang thể ….
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác ,tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
- Hai cốc thuỷ tinh giống nhau
- Nước có pha màu.
- Nước đá đập nhỏ.
- Nhiệt kế.
- Khăn lau khô.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn đònh tổ chức: Só số:
2) Kiểm tra bài cũ:
* Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Bài tập: 26-27.1;26-27.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra việc vạch kế hoạch
làm thí nghiệm kiểm tra tác động của gióvà
mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
- Yêu cầu một số HS trình bày phương án
của mình.Chú ý lựa chọn cả những phương
án có thiếu sót hoặc sai lầm nếu có.
- Hướng dẫn HS thảo luận về các phương
án và khuyến khích các em về nhà thực
hiện thí nghiệm theo các phương án đã
được lớp xác nhận là đúng.
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập.
- Ở bài trước chúng ta đã học về sự bay
hơi,bài này chúng ta sẽ tìm hiểu quá trình
ngược của sự bay hơi là sự ngưng tụ.
Ghi tên bài và tên mục II lên bảng.
-Vấn đề của bài này là làm thế nào để có
thể quan sát được một cách dễ dàng sự
ngưng tụ?
Ghi tên mục I lên bảng.
- Nêu vấn đề như SGK.Nếu lớp có nhiều
HS khá thì có thể gợi ý để các em thảo luận
và tự đưa ra dự đoán:Khi giảm nhiệt độ thì
dễ quan sát được hoiện tượng ngưng tụ.
- Chốt lại: Ghi têm mục a) lên bảng cùng
với nội dung dự đoán.
Hoạt động3: Giải quyết tình huống học tập.
- Giới thiệu mục đích thí nghiệm( kiểm tra
xem có đúng là khi ta giảm nhiệt độ thì hơi
nước trong không khí ngưng tụ và ta có thể
quan sát được hiện tượng này).Dụng cụ thí
nghiệm, cách bố trí thí nghiệm.Chú ý tới
vai trò của cốc đối chứng,ở cốc đối chứng ta
không giảm nhiệt độ để kiểm tra xem có
đúng là khi không giảm nhiệt độ thì không
quan sát được sự ngưng tụ không.Còn ở cốc
thí nghiệm thì ta giảm nhiệt độ.Nếu ở cốc
này quan sát thấy sự ngưng tụ thì dự đoán
của chúng ta là đúng.
- Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm,theo đúng trình tự trong SGK.
- Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ của nước
ở 2 cốc ,quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 cốc
để trả lời C1,C2,C3,C4,C5 và thảo luận
- Trình bày phương án của
mình và thảo luận về các
phương án khác.
- Tham gia vao việc đưa ra dự
đốn nếu GV u cầu.
- Tiến hành làm thí nghiệm
theo nhóm.Quan sát hiện
tượng.
Tiết 31: SỰ BAY
HƠI VÀ SỰ NGƯNG
TỤ (TT)
II. Sự ngưng tụ:
1. Tìm cách quan
sát sự ngưng tụ:
a) Dự đoán:
b) Thí nghiệm
kiểm tra:
c) Rút ra kết
luận:
* C1:Nhiệt độ ở
cốc thí nghiệm thấp
hơn nhiệt độ ở cốc
đối chứng.
trong nhóm về các câu trả lời để thống nhất
nội dung mà nhóm sẽ trình bày trước lớp
khi được yêu cầu.
-Hướng dẫn HS thảo luận ở lớp về các câu
trả lời của các nhóm và rút ra kết luận
chung của lớp.
Hoạt động 4:Vận dụng
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận về các
câu C6,C7.
- Riêng câu C8, GV nên giải thích cho HS:
* Yêu cầu HS đưa ra một số hiện tượng
tương tự:( trong bút máy dùng mực,nếu đậy
kín bút thì mực trong bút máy không cạn,
trái lại nếu quên không đậy nút sau khi viết
thì mực cạn rất nhanh ; bút dạ cũng thế,nếu
sau khi viết quên không đậy nắp thì bút sẽ
bò khô mực,không viết được nữa…)
Trả lời và thảo luận trong
nhóm về các câu từ C1 đến C5.
- Đại diện của nhóm báo cáo
trước lớp ý kiến của nhóm
mình khi được GV u cầu
tham gia thảo luận trên lớp để
đi đến kết luận chung.
- Trả lời và thảo luận về C6 và
C7.
- Tìm và trình bày một hiện
tượng tương tự như hiện tượng
nêu trong C8.
*C6:Hơi nước trong các đám
mây ngưng tụ tạo thành
mưa.Hà hơi vào mặt
gương,làm gương mờ.
*C2:Có nước đọng
ở mặt ngoài cốc thí
nghiệm.Không có
nước đọng ở mặt
ngoài cốc đối
chứng.
*C3: Không. Vì
nước đọng ở mặt
ngoài của cốc thí
nghiệm không có
màu còn nước ở
tropng cốc có pha
màu.Nước trong
cốc không thể thấm
qua thuỷ tinh ra
ngoài được.
*C4: Do hơi nước
trong không khí
gặp lạnh,ngưng tụ
lại.
*C5: Đúng
4) Hướng dẫn về nhà: * Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm BT:26-27.4;26-27.5;26-27.7 SBT
b) Bài sắp học: SỰ SÔI
* Xem trước phần thí nghiệm
\
Tiết 32: SỰ SÔI
Ngày soạn: 21/4/2007
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Mơ tả được hiện tượng sơi,nêu được các đặc điểm của sự sơi.
* Kỹ năng:
- Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ trong SGK,biết cách theo dõi thí nghiệm và
ghi kết quả theo dõi vào bảng.
*Thái độ:
- Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ,gây nguy hiểm.
II. Chuẩn bị:
*GV:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 28.1SGK.
- Vẽ trên giấy khổ to hoặc trên bảng phụ về các hiện tượng xảy ra trong q trình đun
nước và bảng 28.1SGK.
*HS:
- Mỗi nhóm một bộ dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 28.1SGK.
- Kẻ trong vở bảng 28.1 SGK để dùng trong giờ học.
III. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
* Thế nào gọi là sự bay hơi? Sự ngưng tụ?
* Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Dựa vào phần mở đầu ở trong SGK:
Cho 3 HS thực hiện cuộc đối thoại trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
*Bước 1: Giới thiệu các dụng cụ cần dùng để làm
thí nghiệm.
*Bước 2: Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm theo
Hình 28.1 SGK .Thí nghiệm phải được lắp ráp trên
mặt bàn nằm ngang,khơng lắp ráp trên mặt bàn bị
nghiêng.
*Bước 3: Nhóm trưởng phân cơng:
- Người theo dõi đèn cồn.
- Người theo dõi thời gian.
- Người theo dõi nhiệt độ.
- Người theo dõi hiện tượng xảy ra đối với nước
trong cốc.
- Người ghi kết quả vào bảng 28.1.
*Bước 4: Giới thiệu tỉ mỉ bảy hiện tượng cần phát
hiện trong q trình theo dõi việc đun nước ( Ba
hiện tượng diễn ra trên mặt nước và Bốn hiện tượng
diễn ra trong lòng nước).
*Bước 5: Hướng dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm,cách quan sát và cách ghi kết quả quan sát
- Dự đốn và thảo luận dự
đốn xem An hay Bình
đúng.
- Quan sát các dụng cụ
dùng để làm thí nghiệm và
học cách sử dụng.
- Lắp ráp thí nghiệm dưới
sự hướng dẫn của GV.
- Phân cơng trong nhóm
- Ghi nhớ nội dung của bảy
hiện tượng I,II,III và
A,B,C,D để có thể nhận ra
và nhắc lại được.
- Làm thí nghiệm trong
nhóm,theo sự phân cơng và
Tiết: 32: SỰ SƠI
I Thí nghiệm về sự
sơi:
1.Tiến hành thí
nghiệm
vào bảng 28.1 ( xem SGK trang 85 và 86). Đặc biệt
lưu ý về cách dùng các chữ số La Mã và các chữ cái
La Tinh để đặc trưng cho mỗi hiện tượng mà HS
cần xác định chính xác thời điểm xảy ra.Càn cho
HS nhắc lại vài lần nội dung của từng hiện
tượng,chữ số và chữ cái chỉ từng hiện tượng.
*Bước6: Hướng dẫn HS ở các nhóm thực hiện thí
nghiệm.Nhắc nhở HS hoạt động theo đúng sự phân
cơng của nhóm trưởng .Mỗi khi thấy hiện tượng
nào xảy ra thì nhóm trưởng phải thơng báo ngay
cho cả nhóm để cả nhóm chú ý quan sát hiện tượng
này.
*Bước 7: Hướng dẫn HS tắt đèn cồn,tháo nhiệt kế
cho vào bao sau khi đã làm xong thí nghiệm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
- Mỗi HS chép kết quả thí nghiệm của nhóm
vào vở của mình.
- Mỗi HS vẽ đường biểu diễn vào vở của
mình dựa vào kết quả ghi trong bảng 28.1.
Gọi HS mơ tả lại dạng của đường biểu diễn GV vẽ
trên bảng.
- Nếu còn thời gian,có thể trao đổi trong nhóm về
dạng của đường biểu diễn.Nếu thiếu thời gian,có
thể cho HS vẽ đường biểu diễn ở nhà,khơng nhất
thiết phải vẽ ngay trên lớp.
- Hướng dẫn HS nhận xét về đường biểu diễn.
kiểm tra của nhóm
trưởng.Quan sát kỹ bảy
hiện tượng đặc trưng của
q trình đun nước nóng.
- Ghi kết quả thí nghiệm
vào vở mình.
-Vẽ đường biểu diễn.Nếu
khơng đủ thời gian về nhà
vẽ tiếp.
- Nhận xét về đường biểu
diễn và mơ tả rõ hai giai
đoạn của đường biểu diễn.
2.Vẽ đường biểu
diễn:
4) Hướng dẫn về nhà:
a) Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ
* Bài tập: 28-29.1;28-29.2;28-29.3 SBT
b) Bài sắp học:SỰ SƠI (TT)
* Kẽ bảng 29.1 SGK
Tiết 33: SỰ SƠI (TT)
Ngày soạn:28/4/2007
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng sơi và nhơ được các đặc điểm của sự sơi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến sự
sơi.
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của sự sơi và sự bay hơi.
* Kỹ năng:
- Đọc được đường biểu diễn.
II.Chuẩn bị:
* GV:
-Bộ dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.1 .
- Bảng 28.1 đã có ghi kết quả quan sát,lấy từ một nhóm làm thí nghiệm thành cơng nhất.
* HS:
- Mang theo vở,trong đó có bảng 28.1 đã được xử lý và đường biêủ diễn sự phụ thuộc
nhiệt độ của nước vào thời gian.
III. Tiến trình giảng dạy:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra vở của một số HS. Đánh giá việc điền bảng 28.1 và vẽ đường biểu diễn.
3) Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Trong tiết trước,chúng ta mới chỉ làm thí
nghiệm,ghi lại các hiện tượng quan sát
được,chưa rút ra những nhận xét cần thiết.Do
đó cũng chưa có cơ sở để kết luận là An hay
Bình đúng trong cuộc tranh luận nêu ở bài
trước.
Trong tiết này ,chúng ta sẽ dựa vào kết quả
thí nghiệm để rút ra những nhận xét về các đặc
điểm của sự sơi.Từ đó mới khẳng định được
An hay Bình đúng.
Hoạt động 2: Mơ tả lại hiện tượng sơi.
- u cầu HS mơ tả lại thí nghiệm về sự sơi
được tiến hành ở nhóm mình từ cách bố trí thí
nghiệm,cách tiến hành thí nghiệm,theo dõi và
ghi kết quả.
- u cầu HS dựa vào bảng 28.1 của nhóm
mình đã phóng to,có ghi kết quả theo dõi thí
nghiệm để mơ tả lại sự diễn biến của nước từ
khi bắt đầu đun đến khi sơi.
- u cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: Xử lí kết quả thí nghiệm.
-Hướng dẫn HS xử lý kết quả thí nghiệm dựa
-Đại diện của một nhóm mơ tả
lại hiện tượng quan sát được
trong thí nghiệm ở bài trước.
- Đại diện của một nhóm giới
thiệu bảng 28.1 đã hồn chỉnh
của nhóm mình.Các nhóm khác
cho nhận xét khi được GV u
cầu.
Tiết 33: SỰ SƠI (TT)
II.Nhiệt độ sơi:
1.Trả lời câu hỏi:
*C1:
*C2:
*C3:
*C4: Khơng tăng
vào C1,C2,C3,C4.
- Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về các câu
trả lời để đi đến kết luận thống nhất
- Trả lời C1,C2,C3,C4 và thảo
luận trên lớp
Kinh nghiệm cho thấy, HS ở các nhóm khác nhau thường băn khoăn và tranh luận về nhiệt
độ ở đó bắt đầu xảy ra các hiện tượng,vì kết quả đo những nhiệt độ này thường khác nhau,thậm chí
khác nhau khá xa.Có thể có những ngun nhân chính của sự khác nhâunỳ như:
+ Nhiệt kế xử dụng ở các nhóm khơng hồn tồn giống nhau.
+ Các vạch chia nhiệt độ trong nhiệt kế dầu rất sát nhau nên việc đọc những nhiệt độ này khó
chính xác.
+ Các nhóm quan sát và phát hiện ra hiện tượng cần ghi chép khơng giống nhau.Có nhóm phát
hiện trước,có nhóm phát hiện sau,nên nhiệt độ ghi được sẽ khơng giống nhau.
+Riêng nhiệt độ sơi,thường khơng phải là 100
0
C .Cần giải thích lý do là chỉ có nước ngun chất,
ở điều kiện chuẩn về ap suất khí quyển màsau nay chúng ta sẽ học,mới sôi ở 100
0
C .Nước chúng ta
dùng trong thí nghiệm là nước không nguyên chất,áp suất khí quyển trong phòng chưa phải là áp suất
của điều kiện chuẩn và nhất là nhiệt kế chúng ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đo chính xác
nhiệt độ .Do đó ,việc sai lệch vài độ là điều có thể chấp nhận được.
- Giới thiệu bảng 29.1
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C5,C6.
Hoạt động 5: Vận dụng.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận
C7,C8,C9.
- Trả lời C5,C6 và thảo luận.
- Trả lời C7,C8,C9 và thảo luận
2 Rútra k ế t lu ậ n:
*C5: Bình đúng
*C6: (1): 100
0
C
(2) Nhiệt độ sơi
(3) Khơng thay đổi
( 4) : bọt khí
( 5): mặt thống
III.Vận dụng:
*C7: Vì nhiệt độ này là
xác định và khơng đổi
trong q trìng nước
đang sơi.
*C8: Vì nhiệt độ sơi
của thuỷ ngân cao hơn
nhiệt độ sơi của
nước,còn nhiệt độ sơi
của rượu thấp hơn
nhiệt độ sơi của nước.
*C9: Đoạn AB ứng với
q trình nóng lên của
nước. Đoạn BC ứng
với q trình sơi của
nước.
- Yêu cầu HS nêu và thảo luận về những điểm giống nhau và khác nhau của sự bay hơi và sự sôi:
+ Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khác nhau:
* Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ của chất lỏng;Sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ xác đònh
* Sự bay hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng;Sự sôi xảy ra cả ở mặt thoáng chất
lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.
- Giới thiệu nội dung của phần có thể em chưa biết.
4) Hướng dẫn về nhà:
a) Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Bait tập: 28-29.1 ;28-29.2 ; 28-29.3 ;28-29.7 SBT
b) Bài sắp học: T34: KIỂM TRA HỌC KỲ II
* n lại toàn bộ chương II: Nhiệt học
* Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương II và làm phần vận dụng
Họ và tên:……………………………… Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp:… Đề 1: Thời gian:
Ngày soạn:05/05/2007
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+ Kiểm tra lại các kiến thức đã học từ tiết 21 đến tiết 33.
* Kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
* Thái độ:
+ Cẩn thận, trung thực.
II.CHUẨN BỊ:
* GV: + Chuẩn bò giấy A4 cho HS làm bài.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn đònh tổ chức: Só số.
2) Đề ra: Nội dung:
3) Đáp án:
Tiết 35: TỔNG KẾT CHƯƠNGII: NHIỆT HỌC
Ngày soạn:12/5/2007
I.Mục tiêu:
1. Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các
chất.
2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có
liên quan.
II. Chuẩn bò:
* GV:- Vẽ trên bảng treo ô chữ trong hình 30.4 SGK.
* HS:- n tập và trả lời vào vở 9 câu hỏi trong phần ôn tập,chuẩn bò trả lời các bài tập trong
phần vận dụng.
III.Tiến trình giảng dạy:
1) n đònh tổ chức: Só số.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức của chương II.
- Các kiến thức vật lý ở lớp 6 tuy chưa được sắp xếp một cách thật hệ thống,nhưng để rèn
luyện cho HS bước đầu có năng lực hệ thống hoá các kiến thức đã học,vẫn có thể tập hợp các
kiến thức của chương II vào hai chủ đề chính theo hai sơ đồ sau đây
SỰ DÃN NỞ VÌ NHIỆT
Tính chất chung
- Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên ,co
lại khi lạnh đi.
-Sự co dãn vì nhiệt có thể gây ra những
lực lớn.
CHẤT LỎNG CHẤT KHÍCHẤT RẮN
- Đặc điểm:
+ Chất rắn nở vì nhiệt ít
nhất.
+ Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
- Ứng dụng: Băng kép

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét