LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty sản xuất Thương Mại và dịch vụ Phú Bình": http://123doc.vn/document/554086-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai-cong-ty-san-xuat-thuong-mai-va-dich-vu-phu-binh.htm
Danh mục sơ đồ bảng biểu
Trang
Sơ đồ 1.1 Hạch toán các khoản phải trả công nhân viên 18
Sơ đồ 1.2 Hạch toán các khoản trích theo lơng 19
Sơ đồ 1.3 Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung 22
Sơ đồ 1.4 Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật Ký - Sổ Cái 23
Sơ đồ 1.5 Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chứng Từ 24
Sơ đồ 1.6 Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng Từ Ghi Sổ .26
Sơ đồ 2.1 Tổ chức công tác kế toán 30
Bảng biểu 2.2 - Đặc điểm lao động của công ty .31
Bảng biểu 2.3 Bảng chấm công tháng 12 văn phòng hành chính 37
Bảng biểu 2.4 - Bảng thanh toán lơng tháng 12 văn phòng hành chính .41
Bảng biểu 2.5 - Bảng thanh toán lơng tháng 12 Công Ty Phú Bình 42
Bảng biểu 2.6 - Bảng phân bổ tiền lơng và trích theo lơng .43
Bảng biểu 2.7 - Bảng phân bổ tiền lơng của các bộ phận .44
Bảng biểu 2.8 - Chứng từ ghi sổ 1 .45
Bảng biểu 2.9 - Chứng từ ghi sổ 2 . .46
Bảng biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ 3 47
Bảng biểu 2.11 - Chứng từ ghi sổ 4 48
Bảng biểu 2.12 - Chứng từ ghi sổ 5 48
Bảng biểu 2.13 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 49
Bảng biểu 2.14 Sổ cái TK 334 .50
Bảng biểu 2.15 Sổ cái TK 338 .51
Bảng biểu 2.16 Bảng tạm ứng lơng kỳ I bộ phận tổng hợp 55
Bảng biểu 2.17 - Bảng tạm ứng lơng kỳ I văn phòng hành chính 56
Bảng biểu 2.18 Bảng kê phân loại có TK 334 .58
Bảng biểu 2.19 Bảng kê phân loại có TK 338 .59
Bảng biểu 2.20 Bảng kê phân loại có TK 338 .60
Bảng biểu 2.21 Bảng kê phân loại có TK 334 .60
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng biểu 2.22 Bảng kê phân loại có TK 622 61
Bảng biểu 2.23 Bảng kê phân loại có TK 338 61
Bảng biểu 2.24 Bảng kê phân loại có TK 338 62
Bảng biểu 2.25 Nhật ký chứng từ số 7 63
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trờng mở cửa thì tiền lơng là một vấn đề
rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của ngời lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngời.
Trong Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đợc diễn ra liên tục, thờng xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta
phải trả thù lao cho ngời lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động t-
ơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền l-
ơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao động còn đợc
hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền thởng Đối với
doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngời lao động, thanh toán tiền lơng
và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian và
chất lợng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền lơng là các khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty sản xuất Thơng Mại và dịch vụ Phú BìnhLàm
chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Dới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hớng
dẫn thực tập: đinh thế hùng em sẽ tìm hiểu về chế độ hạch toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại CÔNG TY SảN XUấT THƯƠNG MạI và dịch vụ
phú bình. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không
thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế vì vậy em
mong đợc sự chỉ bảo và giúp đỡ của thầy Đinh Thế Hùng. Em xin trân thành cảm
ơn thầy đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Phần I
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lý luận chung về hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong doanh nghiệp
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng
trong doanh nghiệp.
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lơng
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao động
tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nh vậy
tiền lơng thực chất là khoản trù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động trong
thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lơng có thể biểu hiện bằng tiền
hoặc bằng sản phẩm. Tiền lơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy
kinh tế vừa khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày
công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành
sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
1.1.2.1.Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động.
Vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động đi làm
cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo cuộc sống
tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho
ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai trò nh
một nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền lơng trả
cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao động không đảm bảo ngày
công và kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ
không đạt đợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có đợc để
doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả lơng cho
ngời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng
thời kích thích ngời lao động tự giác và hăng say lao động.
1.1.2.2 . ý nghĩa của tiền lơng
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng,
tiền ăn ca Chi phí tiền l ơng là một phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp
thời tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan tâm đến
thời gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao
năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao hay
thấp
+Giờ công: Là số giờ mà ngời lao động phải làm việc theo quy định.
Ví Dụ: 1 ngày công phải đủ 8 giờ nếu làm không đủ thì nó có ảnh h ởng
rất lớn đến sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hởng đến tiền
lơng của ngời lao động.
+Ngày công: Là nhân tố ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng của ngời lao động,
ngày công quy định trong tháng là 22 ngày. Nếu ngời lao động làm thay đổi tăng
hoặc giảm số ngày lao việc thì tiền lơng của họ cũng thay đổi theo.
+Cấp bậc, Chức danh: Căn cứ vào mức lơng cơ bản của các cấp bậc, chức
vụ, chức danh mà CBCNV hởng lơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo quy
định của nhà nớc do vậy lơng của CBCNV cũng bị ảnh hỏng rất nhiều.
+Số lợng chất lợng hoàn thành cũng ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu
làm đợc nhiều sản phẩm có chất lợng tốt đúng tiêu chuẩn và vợt mức số sản phẩm
đợc giao thì tiền lơng sẽ cao. Còn làm ít hoặc chất lợng sản phẩm kém thì tiền l-
ơng sẽ thấp.
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+Độ tuổi và sức khoẻ cũng ảnh hởng rất ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu
cùng 1 công việc thì ngời lao động ở tuổi 30 40 có sức khoẻ tốt hơn và làm tốt
hơn những ngời ở độ tuổi 50 60.
+Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hởng rất lớn tới tiền lơng. Với
1 trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại những sản phẩm có chất l-
ợng cao và cũng không thể đem lại hiệu quả sản xuất nh những trang thiết bị kỹ
thuật công nghệ tiên tiến hiện đại đợc. Do vậy ảnh hởng tới số lợng và chất lợng
sản phẩm hoàn thành cũng từ đó nó ảnh hởng tới tiền lơng.
1.2. Các hình thức tiền lơng trong Doanh Nghiệp
1.2.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian: Tiền lơng trả cho ngời lao động tính
theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc chức danh và thang lơng theo quy định theo
2 cách: Lơng thời gian giản đơn và lơng thời gian có thởng
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
+Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng
quy định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng
đợc áp dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế
và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
+Lơng ngày: Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày
làm việc theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV,
tính trả lơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp đồng.
+Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm
giờ.
- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế,
tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng và
kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến
khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngời lao động tự
giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã làm
xong đợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây dựng đợc
định mức lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc đợc
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao
động đợc tính theo số lợng sản lợng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn
giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức đợc các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính
lơng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là kết hợp trả long theo sản phẩm trực
tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất ( thởng tiết kiệm vật t, th-
ởng tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản phẩm ).
+ Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lơng trả cho ng-
ời lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo tỷ lệ
luỹ tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp
dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất
hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân
làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân vận
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị. Trong trờng hợp
này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lơng cho lao động
phục vụ sản xuất.
` 1.2.2.3. Theo khối lợng công việc: Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm
áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất
nh: khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
1 2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng: Ngoài tiền lơng, BHXH,
công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong công tác đợc hởng khoản tiền
thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào quyết định và chế độ khen thởng hiện
hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và
hệ số tiền thởng để tính.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ
1.3.1 Quỹ tiền lơng: Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh nghiệp
do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp
gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực .
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp công tác lu động, phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học-
kỹ thuật có tài năng.
- Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia
thành 2 loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết,
ngừng sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất đ-
ợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ của
công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các
loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV bị ốm đau,
thai sản, tai nạn, mất sức lao động
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền l-
ơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả
công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối tợng sử dụng lao động, 5% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
3% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ quan
Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà n-
ớc quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền l-
ơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích
quỹ BHXH theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên
trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử
dụng lao động, 1% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc trích lập để tài
trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa
bệnh.
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y
tế.
1.3.4. Kinh phí công đoàn:
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ số
kinh phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một
phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Kinh phí công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế
toán lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm
vụ sau:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất lợng,
thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lơng và
các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao
động, tiền lơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch
toán lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản
theo lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao
động.
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét