Tuần 20; Tiết 91,92 NS: 12/1/09; ND: 13/1/09
V ă n b ả n : BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
( Chu Quang Tiềm)
A .MỤC TIÊU :
a. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
b. Kỹ năng: Rèn luyện thêm cách viết văn nghò luận qua việc lónh hội bài nghò luận sâu sắc, sinh
động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm .
b. Thái độ : qua bài học giáo dục cho HS ý thức đọc sách tốt nhất .
B. CHUẨN BỊ:
GV: sọan giáo án; HS: Đọc và trả lời câu hỏi sáchư giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài : kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
2. Giới thiệu bài mới: Đọc sách là một trong những phương pháp học tập tốt nhưng đọc như thế
nào cho hiệu quả chúng ta sẽ học trong văn bản này.
1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.
*Hoạt động 1:
HD tìm hiểu
chung .
- Yêu cầu học sinh
trình bày những
hiểu biết về tác
gải , tác phẩm.
- Yêu cầøu HS trình
bày bố cục.
- HS dựa vào SGK
trình bày những ý
chính về tác giả ,
tác phẩm.
- Trình bày bố cục
như đã sọan
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: Chu Quang Tiềm ( 1877-1986) là nhà lý
luận văn học, nhà mỹ học nỗi tiếng Trung Quốc .
2. Tác phẩm : VB : Bàn về đọc sách được trích
trong cuốn : Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui
và nỗi buồn của việc đọc sách”(1995)
3. Bố cục: 3 phần .
P1: Học vấn …… thế gới mới : tầm quan trọng và ý nghóa của việc đọc sách .
P2: Lòchsử ……. .lực lượng : Những khó khăn và thiên hướng sai lệc dễ mắc phải khi đọc sách.
P3: Còn lại: phương pháp đọc sách( cách lựa chọn và phương pháp đọc sách thế nào cho có
hiệu quả).
* Hoạt động 2: Đọc
và tìm hiểu nội dung
văn bản.
II. Đọc và tìm hiều văn bản
- Yêu cầu HS trao đổi
nhóm tìm và cử đại
diện trình bày tâm
quan trọng và ý nghóa
của việc đọc sách
Gợi ý:
+ Sách có quan trọng
với con người không ?
vì sao?
+ Đọc sách thì con
người có tác dụng gì ?
+ Tác giả lập luận
như thế nào về vấn
dề này?
- Trao đổi và trình
bày ý kiến trong
thời gian 3 phút.
- Sâu sắc , thuyết
phục ( nếu xóa
bỏ……mấy nghìn
năm trước)
1. Tầm quan trọng và ý nghóa của việc đọc
sách.
- Sách rất quan trọng đối với con người .
+ Sách ghi chép, cô đúc , lưu truyền mọi tri thức,
thành tựu mà loài người tìm tòi tích lũy qua từng
thời đại.
+ Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần
mà loài người thu lượm, nung nấu được trên con
đường phát triển mấy nghìn năm của mình .
- Ý nghóa :
+ Đọc sách là con đường tích lũy nâng cao vốn
tri thức .
+ Đọc sách là chuẩn bò để có thể vững vằng lónh
hội tri thức trên con đường học vấn và phát hiện
thế gới mới .
Tiết 2
- Theo em Tác gải
cho biết trong tình
hình hiện nay
người đọc sách
thương mắc phải
những kho khăn
gì?
=> Kluân.
- HS quan sát đoạn
2 sgk/ 4 trả lời .
2. Những khó khăn và thiên hướng sai lệch khi
đọc sách .
:
+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dế
sa vào lối ăn tươi nuốt sống chứ không kòp tiêu hóa
nghiền ngẩm .
+ Sách nhiều khiến người ta khó lựa chọn, lãng phí
thời gian sức lực khi đọc những cuốn sách không
thực sự có ích.
=> Vì vậy phải lựa chọn sách khi đọc.
2
- Theo em tác giả
đã cho bết lựa
chọn sách như thế
nào cho có hiệu
quả?
- Em hãy cho biết
ý kiến của tác giả
về phương pháp
đọc sách cho có
hiệu quả ?
- Quan sát đoạn 3
sách giáo khao và
đoạn đầu trang 4
đêû trả lời.
- Quan sát đoạn 3
sách giáo khao và
trang 4 đêû trả lời.
3. Cách lựa chọn và phương pháp đọc sách
* Cách lựa chọn:
+ Không nên đọc nhiều mà đọc cho kỹ những cuốn
sách thật sự có ích .
+ Cần đọc cách quyển sách , tài liệu thuộc lónh vực
chuyên môn của mình .
+ Cần đọc các loại sách thường thức gần lónh vực
chuyên môn, chuyên sâu của mình: “Trên đời không
có học vấn nào là cô lập tách rời các họch vấn
khác” “ không biết rộng thì không thể chuyên sâu ,
không thông thái thì không thể nắm gọn”….
* Phương pháp đọc sách
- Không nên đọc lướt qua mà phải vừa đọc vừa suy
nghó “ Trầm ngâm tích lũy, tượng tượng tự do” , nhất
là những cuốn sách có giá trò.
- Không nên đọc tràn lan mà phải đọc có kế hoạch
có hên thống.
*Hoạt động 3:
Tổng kết:
- Nọi dung chính
mà tác giả trình
bày trong văn bản
là gì?
- Những yếu tố
nghệ thuật nào đã
tạo nên sức thuyết
phục cho văn bản?
-Tự tổng kết , trình
bày.
- Nội dung lời bàn.
- Giọng văn .
- Bố cục .
- Phương thức biểu
đạt
III. Tổng kết:
1. Nội dung : Quan văn bản tác giả đã nói lên được
tầm quan trọng , ý nghóa và phương pháp đọc sách
một cách sâu sắc.
2. Nghệ thuật:
- Nội dung lời bàn vừa thấu lý vừa đạt tình
; Các ý kiến đưa ra thật chính , có lý lẽ .
- Giọng văn : thể hiện sự trò chuyện chia sẽ kinh
nghiệm.
- Bố cục: chặt ché hơpk lý
- Cách viết giàu hình ảnh:
+ Liếc qua nhiều nhưng đọng lại rất ít.
+ Chiếm lónh tri thức như đánh trận.
Đọc nhiềâu mà không nghó sâu giống như cưỡi ngựa
qua chợ tuy ……
- Phương thức biểu đạt chính : nghò luận giả thích.
* Hoạt động 3: dặn dò:
Dặn HS học bài , chuẩn bò bài : Khởi ngữ .
3
Tu ầ n 20; Tiết 93: NS: 12/1/09; ND: 13/01/09
Tiếng việt : KHỞI NGỮ
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. Kiến thức : giúp HS
- Nhận biết khởi ngữ , phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu
- Nhận biết vai trò của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
b. Kỹ năng: biét đặt câu có khởi ngữ .
c. Thái độ: giáo dục cho Hs ý thức đặt câu có khởi ngữ hợp lý để lời giao tiếp có hiệu quả cao.
B.Chuẩn bò :
GV: Sọan giáo án; HS: đọc bài trước khi học.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra vi ệ c chu ẩ n b ị bài c ủ a HS
2. Giới thiệu bài mới:
4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.
* Hoạt động 1: Tìm
hiểu đặc điểm , vài trò
của khởi ngữ.
-Yêu cầu HS đọc VD.
- Yêu cầu HS thảo
luận nhóm nhận xét về
vò trícủa các từ in đậm
trong câu; quan hệ với
chủ ngữ ; vai trò của
nó trong câu.
- Trước những từ in
đậm nói trên có hoặc
có thể thêm các quan
hệ từ trước nó không ?
* Vậy thế nào là khởi
ngữ ?
KL và yêu cầu HS đọc
ghi nhớ sgk.
- Đọc ví dụ sgk
Về vò trí
- Quan hệ với vò
ngữ
- Vai trò của các
từ in đậm
- Trước những từ
in đậm
- Kết luận trả lời.
- Đọc ghi nhớ
sgk/8
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong
câu
1. Tìm hiểu VD.
a. Anh
b. Giàu.
c. Các thể văn trong lónh vực văn nghệ .
- Về vò trí: các từ , cụm từ trên đứng trước chủ ngữ .
- Quan hệ với vò ngữ : không có quan hệ chủ vò với
vò ngữ ( chỉ là thành phần phụ)
- Vai trò của các từ in đậm: nêu lên đề tài được nói
đến trong câu.
- Trước những từ in đậm : có thể có các qhtừ hoặc
không có cũng có thể thêm vào.
* KL: G hi nhớ sgk/7.
Ví dụ:
+ Múa, / cô / ấy dẻo lắêm.
Kngữ CN VN
+ Làm bài tập ở nhà, /bạn ấy /không bao gời quên.
Kngữ CN VN
* Hoạt động 2: Luyện
tập .
- Yêu cầu 1 HS đọc
bài tập 1; 2 HS lên
bẳng làm. Còn cả lớp
tự làm vào vở .
Yêu cầu HS đọc làm
tập 2 và tự chuyển câu
cho sẵn thành câu có
khởi ngữ .
-Yêu cầu HS đặt 2 câu
có chứ khời ngữ
-HS thực hiện
theo yêu cầøu .
- Có thể trự trao
đởi với bạn trong
bàn và ghi kết
quả vào vở.
- Tự sáng tạo câu
theo lý thuết .
II. Luyện tập:
1. Tìm khởi ngữ: ( nhận diện)
a. Điều này . ( không có qht đi kèm)
b. Đối với chúng mình. ( có qht đi kèm)
c. Một mình. ( không có qht đi kèm)
d. Làm khí tượng . ( không có qht đi kèm)
e. Đối với cháu. (có qht đi kèm)
2. Tạo câu có khởi ngữ , bằng dữ liệu cho sẵn
( mức độ thấp)
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
b. Hiều thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải
được .
3. Vận dụng cao:
Yêu cầu HS đặt 2 câu có chứ khời ngữ .
5
* Haọt động 3: Dặn dò;
- Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập vào vở ( nếu còn)
- Soạn bài “ Phép phân tích và tổng hợp”.
6
……………………………………………………………………………………
Tu ầ n 20;Ti ế t 94 NS: 14/1/08 ND: 15/1/08
Tiếng việt: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HP.
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
a. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp .
b. Kỹ năng: giúp HSø biết vận dụng các thao tác phân tích , tổng hợp trong làm văn nghò luận .
b. Thái độ: giúp HS luôn có ý thức phân tích, tổng hợp một cách chắc chắn, chính xác những điều
cần nói và viết
B. CHUẨN BỊ:
GV: giáo án; HS: đọc và trả lời câu hỏi sgk.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra vi ệ c chu ẩ n b ị c ủ a HS
2. Giới thiệu bài mới:
7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép PT
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi của
văn bản “ Trang phục” .
? Trước khi nêu trang phục đẹp là thế
nào , bài viết đã nêu những hiện
tượng gì về trang phục ?
- Các hiện tượng trên đã nêu lên
nguyên tắc nào trong ăn mặc của con
người?
- Như vậy trong trang phục cần có
những quy tắc ngầm nào cần tuân
thủ?
- Quy luật ngầm của văn hóa. Đó là
vấn đề ăn mặc chỉnh tề phù hợp với
hoàn cảnh chung, riêng; phù hợp với
đạo đức: giản dò, hoà mình với cộâng
đồng.
- Để làm rõ vấn đề “trang phục”bài
văn đã dùng phép lập luận nào? Để
phân tích người viết đã sử dụng biện
pháp gì?
. Ngồi biện pháp trên có thể nêu vấn
đề, so sánh, hoặc giải thích, chứng
minh.
- HS: Đọc văn bản sgk/9
-HS:
Mặc quần áo chỉnh tề đi chân
đất .
- Đi giày có bít tất phanh hết
nút áo .
- Trong hang sâu váy xoè , váy
ngắn
- Đi tát nước, câu cá chải đầu
bằng sáp thơm.
- Đi đám cưới lôi thôi.
Dự đám tang quần áo loè loẹt,
cười nói vang vang.
HS:
+ Ăn mặc phải chỉnh tề (Ăn cho
mình, mặc cho người)
+ n mặc phải phù hợp với hoàn
cảnh (Y phục xứng kỳ đức)
=> biện pháp đối chiếu
I. Tìm hiểu phép lập
luận phân tích và tổng
hợp.
- văn bản “ Trang
phục”
* Phép phân tích:
+ Ăn mặc phải chỉnh
tề (Ăn cho mình, mặc
cho người)
+ n mặc phải phù
hợp với hoàn cảnh
(Y phục xứng kỳ đức)
-> đối chiếu
( PT là phép trình bày
từng bộ phận , phương
diện của một vấn đề
nhằm chỉ ra nội dung
của sự vật hiện
tượng .
Để phân tích một
nội dung của sự vật
hiện tượng người ta có
thể vận dụng các biện
pháp nêu giả thiết , so
sánh , đối chiếu … và
cả phép lập luận giả
thích chứng minh.)
8
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phép tổng
hợp
- Nhận xét câu “ăn mặc ra sao toàn
xã hội” có phải là câu tổng hợp các ý
đã phân tích ở trên không ?
- Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói
trên bài viết đã mở rộng sang vấn đề
ăn mặc đẹp như thế nào?
- Như vậy bài viết đã dùng phép lập
luận gì để chốt lại vấn đề ?
- Phép lập luận này thường đặt ở vò
trí nào trong bài văn?
- Phải , vì nó thâu tóm được các ý
trong từng ví dụ cụ thể.
- Có phù hợp thì mới đẹp.
Phải phù hợp với văn hóa, môi
trường , hiểu biết và phù hợp với
đạo đức
- Tổng hợp.
- Cuối bài văn, cuối đoạn.
Ở phần kết luận của 1 phần hoặc
toàn bộ văn bản
* Phép tổng hợp:
- Trang phục hợp văn
hóa, hợp đạo đức, hợp
môi trường mới là
trang phục đẹp.
-> Đứng cuối (phần
kết luận) ( Tổng hợp
là là phép lập luận rút
ra cái chung từ những
điều phận tích. Khơng
có phân tích thì khơng
có tổng hợp . Lập luận
tổng hợp thường đặt ở
cuối đọc văn hay bài
văn , ở phần kết luận
cue một phần hay của
một văn bản.)
* Hoạt động 3:
- Nhận xét vai trò của các phép phân
tích và tổng hợp đối với bài nghò luận
như thế nào?
- Phép phân tích giúp hiểu vấn đề cụ
thể như thế nào? và phép tổng hợp
giúp nâng cao vấn đề như thế nào?
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Để làm rõ ý nghóa của 1 sự việc ,
hiện tượng nào đó.
- Phân tích là để trình bày từng bộ
phận của 1 vấn đề và phơi bày nội
dung sâu kín bên trong của 1 sự
vật, hiện tượng.
- Tổng hợp là giúp rút ra cái chung
từ những điều đã phân tích.
- Đọc ghi nhớ/10 Ghi nhớ SGK/10
9
*Hoạt động 4:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1/10
- Yêu cầu Hs trình bày những lý
dophải chọn sách đọc như thế nào?
- Tác giả đã phân tích tầm quan trọng
của việc đọc sách như thế nào?
- Em hiểu phân tích có vai trò như
thế nào trong lập luận ?
-
- Thực hiện theo
nhóm và tự ghi kết
quả vào vở .
-Dựa vào VB để
trình bày các lý
do.
- Dựa vào VB để
trả lời .
- Tự KL trả lời.
II. Luyện tập :
1/ Tác giả đã phân tích vấn đè theo
nguyên tắc bắc cầu , mỗi sự việc đều
lien quan đến nhau và rốt cuộc tác gải
muốn KĐ: đọc sách là một con đường
của học vấn .
2/ Phân tích lí do phải chọn sách mà đọc:
- Sách nhiều, chất lượng khác nhau nên
phải chọn sách tốt, có ích.
- Sức người có hạn.
- Sách có loại chun mơn có loại thường
thức.
3/ Phân tích tầm quan trọng của đọc
sách:
- Không đọc sách thì điểm xuất phát
khơng cao.
- Là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri
thức.
- Đọc chọn lọc, có suy ngẫm, tích lũy.
4/ Phương pháp phân tích rất cần thiết
trong lập luận vì qua sự phân tích lợi –
hại, đúng– sai thì các kết luận mới có
sức thuyết phục.
III / Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ.
- Soạn bài “Luyện tập phân tích và tổng hợp”.
10
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 20Tiết 95 NS:17/1/08ND: 15/1/08
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.
A/ Mục tiêu cần đạt:
a. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập.
b. Kỹ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
c. Thái độ : giáo dục cho HS ý thức lập luận chắc chắn trong nói và viết .
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo an: HS: Đọc bài trước khi học .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học .
1. Kiển tra bài:
- Thế nào là phép phân tích?
( PT là phép trình bày từng bộ phận , phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật
hiện tượng . Để phân tích một nội dung của sự vật hiện tượng người ta có thể vận dụng các biện pháp
nêu giả thiết , so sánh , đối chiếu … và cả phép lập luận giả thích chứng minh.)
- Thế nào là phép tổng hợp?
( Tổng hợp là là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều phận tích. Khơng có phân tích thì khơng
có tổng hợp . Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đọc văn hay bài văn , ở phần kết luận cue một
phần hay của một văn bản.)
2. Bài mới:
Chúng ta đã học phép phân tích và tổng hợp, hơm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đó vào bài tập.
11
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Ghi bảng
* Hoạt động 1: HD học
sinh làm bài tập 1.
GV cho HS đọc u cầu
của bài tập 1
HS thảo luận theo
nhóm : các đoạn văn đã
vận dụng phép lập luận
nào và vận dụng như thế
nào?( cả hai đọc a,b)
* Hoạt động 2: GV cho
HS phân tích bản chất
của lối học đối phó để
nêu những tác hại của
nó.
Sau đó u cầu HS phân
tích tác hại của nó.
* Hoạt động 3:Dựa vào
văn bản “ Bàn về đọc
sách” của Chu Quang
Tiềm hãy phân tích các lí
do khiến mọi người phải
đọc sách?
(nếu khơng còn thời gian
thì cho HS về nhà làm)
* Hoạt động 4: GV cho
HS dựa vào những điều
đã phân tích ở “ Bàn về
đọc sách” viết đoạn văn
tổng hợp.
(nếu khơng còn thời gian
thì cho HS về nhà làm)
- HS: Đọc bài.
- Thảo luận nhóm
trong thời gian 2 phút
và cử đại diện trình
bày kết quả.
- HS trình bày từng
vấn đề , sau đó viết
bài trình bày vấn đề
bằng lời văn .
- HS: dựa vào VB đã
học để làm bài.
- HS tự viết tổng hợp
vào vở.
Bài tập 1:
a/ Đoạn văn vận dụng phép lập luận phân tích ,
để phân tích cái hay của bài “Thu điếu”ở các
mặt:
- Cái hay ở các điệu xanh.
- Ở những cử động.
- Ở các vần thơ.
- Ở chữ khơng non ép.
Ở mỗi mặt tác giả lại nêu ra những ví dụ cụ thể.
b/ Đoạn văn phân tích ngun nhân của sự
thành đat:
- Đoạn đầu chỉ ra ngun nhân khách quan.
- Đoạn sau phân tích từng quan niệm đúng -
sai thế nào và kết luận lại ở việc phân tích
ngun nhân chủ quancủa mỗi người.
Bài tập 2: Để thực hiện u cầu này phải vừa
phân tích vừa tổng hợp. ( Đã có trong sách bài
tập)
* Phân tích lối học đối phó:
- Khơng lấy việc học làm mục đích, xem học
là phụ.
- Học bị động cốt để đối phó với sự đòi hỏi
của thầy cơ, của thi cử.
=> Tổng hợp: Khơng có hứng thú dẫn đến hiệu
quả thấp. ( tác hại)
* Phân tích lối học đối phó :
- Học hình thức khơng đi sâu vào kiến thức,
nội dung của bài học.
=> Tổng hợp : dù có bằng cấp nhưng đầu óc
rỗng tuếch
Bài tập 3:Lí do khiến mọi người phải đọc sách:
- Sách đúc kết kiến thức của nhân loại tích
lũy từ xưa đến nay.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách.
- Khơng cần đọc nhiều mà phải đọc kĩ, hiểu
sâu, nắm chắc nội dung.
- Ngồi đọc sách chun mơn cần đọc những
sách khác có kiến thức liên quan.
Bài tập 4:
Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn
những sách quan trọng mà đọc cho kĩ, chú trọng
đọc rộng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chun
sâu.
12
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét