LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "bàn về chế độ hạch toán mua, bán tài sản cố định hữu hình": http://123doc.vn/document/1052481-ban-ve-che-do-hach-toan-mua-ban-tai-san-co-dinh-huu-hinh.htm
TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của
TSCĐHH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐHH
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài
sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng
lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp
không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao
đổi. Ví dụ: Việc trao đổi các TSCĐHH tương tự như trao đổi máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐHH khác.
1.1.5.Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận TSCĐHH được ghi tăng nguyên giá
của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương
lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên
phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐHH được ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với
trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như:
Thay đổi bộ phận của TSCĐHH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc
làm tăng công suất sử dụng của chúng;
Cải tiến bộ phận của TSCĐHH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản
xuất ra;
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 6 -
Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của
tài sản so với trước.
Trường hợp trong giá mua TSCĐHH đã bao gồm nghĩa vụ của doanh
nghiệp phải bỏ thêm các khoản chi phí để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng thì việc vốn hoá các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả
năng thu hồi chi phí. Ví dụ khi mua một ngôi nhà đòi hỏi doanh nghiệp phải
sửa chữa trước khi sử dụng thì chi phí sửa chữa ngôi nhà được tính vào
nguyên giá của tài sản nếu giá trị đó có thể thu hồi được từ việc sử dụng ngôi
nhà trong tương lai.
1.1.6. Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu
Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐHH được xác
định theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại. Trường hợp
TSCĐHH được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu
hao lũy kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại.
Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH được xử lý và kế toán theo quy định của
Nhà nước.
1.1.7. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hữu hình
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐHH phải được xem xét lại theo
định kỳ, thường là cuối năm tài chính.
Nếu có sự thay đổi đáng kể trong việc đánh giá thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản thì phải điều chỉnh mức khấu hao.
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 7 -
1.1.8.Quy định về nhượng bán và thanh lý tài sản cố định hữu hình được
ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH được xác định
bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán
cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐHH. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là
một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
1.2. Tài khoản sử dụng hạch toán
1.2.1. Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình ”
Nợ: - Nguyên giá TSCĐHH tăng do tài sản cố định hữu hình tăng.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do lắp đặt, trang bị thêm hoặc
cải tạo, nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH do đánh giá lại.
Có: - Nguyên giá TSCĐHH giảm do TSCĐHH giảm.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do TSCĐHH giảm
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH do đánh giá giảm.
Dư nợ: Phản ánh về nguyên giá TSCĐHH hiện có ở doanh nghiệp
(đầu kỳ hoặc cuối kỳ).
1.2.2. Tài khoản 211 chi tiết tài khoản cấp 2
TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc.
TK 2112: Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất kinh doanh.
TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn.
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118: TSCĐHH khác.
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 8 -
1.3.Hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm
(Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ )
1.3.1. Mua tài sản cố định hữu hình không qua lắp đặt
Mua trong nước
BT 1: Ghi tăng TSCĐHH mua sắm
Nợ TK 211 : Nguyên giá (Không có VAT ).
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341…: Tổng giá thanh toán.
VAT được
khấu trừ
=
Giá không
thuế
*
Thuế suất
VAT
BT 2: Kết chuyển nguồn vốn
Nếu TSCĐHH mua bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn khấu hao nằm
trong vốn kinh doanh thì không cần ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn.
Nếu TSCĐHH mua bằng tiền vay dài hạn thì chưa ghi bút toán kết chuyển,
nguồn vốn sau này dùng để trả nợ mới xác định có ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn
hay không.
Nếu TSCĐHH mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc các phí xí
nghiệp thì cần giảm các nguồn vốn này và tăng nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 441: Nguyên giá mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 414: Nguyên giá mua bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 4312: Nguyên giá mua bằng quỹ phúc lợi sản xuất kinh doanh.
Có TK 411: Nguyên giá.
Nhập khẩu TSCĐHH
BT 1: Tăng TSCĐHH nhập khẩu
Nợ TK 211 : Nguyên giá không có VAT .
Có TK 331 : Giá mua.
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 9 -
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp.
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu.
BT 2: VAT của hàng nhập khẩu trực tiếp
Nợ TK 133: VAT phải nộp.
Có TK 333: VAT phải nộp.
VAT phải
nộp =
Giá mua
hàng nhập
khẩu
+
Thuế nhập
khẩu +
Thuế tiêu thụ
đặc biệt hàng
nhập khẩu
*
Thuế suất
VAT
BT 3: Kết chuyển nguồn vốn: Tương tự như trên.
1.3.2. Mua tài sản cố định hữu hình cần qua lắp đặt (thời gian lắp đặt
dài)
Trước hết kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt theo
từng đối tượng:
Nợ TK 241: tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK 133: VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331, 341, 111, 112
Khi hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH:
Nợ TK 211: Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH.
Có TK 241: Kết chuyển chi phí mua sắm.
Đồng thời, kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414, 441, 431(4312): Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.
Các khoản chi không hợp lý trong quá trình lắp đặt không được tính
vào nguyên giá TSCĐHH mà phải xem xét nguyên nhân để có quyết định xử
lý. Căn cứ quyết định xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 334: Phần do tổ chức hay cá nhân bồi
thường do chi sai, chi vượt.
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 10 -
Nợ TK 632: Phần chi còn lại tính vào giá vốn hang bán sau khi
trừ đi số bình thường hay thu hồi từ phía các cá nhân, tổ chức.
Có TK 241: Tổng số chi không hợp lý.
1.3.3. Mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp
Trước hết kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo giá mua trả ngay
(không bao gồm lãi trả chậm, trả góp) cùng các chi phí liên quan đến việc đưa
TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyên giá (giá mua trả ngay và chi phí khác có liên quan).
Nợ TK 133: VAT đầu vào.
Nợ TK 242: Lãi do mua trả chậm, trả góp.
Có TK 331: Tổng giá mua trả góp phải trả.
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 441, 414, 431 (4312): Giảm nguồn vốn sử dụng.
Có TK 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh.
1.3.4. Mua tài sản cố định hữu hình dưới hình thức trao đổi
Khi đem TSCĐHH đi trao đổi để lấy về một TSCĐHH khác hai bên
phải thống nhất giá trao đổi của TSCĐHH
Trao đổi 2 TSCĐHH tương tự, giá trao đổi của TSCĐHH bằng
nhau (trao đổi TSCĐHH tương tự không tạo doanh thu):
Nợ TK 214 : Giảm giá trị hao mòn của TSCĐHH đưa đi trao đổi.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhận về từ trao đổi.
(ghi theo giá trị còn lại của TSCĐHH đưa đi trao đổi)
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH đưa đi trao đổi.
Trao đổi 2 TSCĐHH không tương tự, giá trao đổi khác nhau
doanh nghiệp phản ánh như trường hợp nhượng bán thanh lý. Phần chênh lệch
về giá trao đổi doanh nghiệp sẽ phải trả hoặc phải thu với đối tác. Cụ thể ghi:
BT 1: Ghi giảm TSCĐHH đưa đi trao đổi
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 11 -
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn luỹ kế.
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại.
Có TK 211: Nguyên giá.
BT 2: Phản ánh giá trao đổi của TSCĐHH đem đi
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐHH đem đi.
Có TK 711: Giá trao đổi theo thoả thuận.
Có TK 3331: VAT tương ứng.
BT 3: Ghi tăng TSCĐHH nhận được từ trao đổi.
Nợ TK 211: Nguyên giá (chưa có VAT).
Nợ TK 133: VAT của TSCĐHH nhận về.
Có TK 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐHH nhận về.
1.3.5. Mua tài sản cố định hữu hình dùng vốn vay dài hạn
Kế toán chỉ phản ánh biến động tăng nguyên giá TSCĐHH :
Nợ TK 211: Nguyên giá tăng thêm.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm.
Khi thanh toán tiền vay dài hạn, tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn
đầu tư, kế toán mới ghi BT kết chuyển nguồn vốn tương tự như trên.
1.3.6. Mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
Trong trường hợp này, cần phải phân định rõ ràng giá trị quyền sử dụng
đất để ghi tăng nguyên giá TSCĐVH của nhà cửa, vật kiến trúc để ghi tăng
nguyên giá TSCĐHH. Căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán ghi các BT:
BT 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐHH.
Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐVH.
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 12 -
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, 341: Tổng giá thanh toán.
BT 2: Kết chuyển nguồn tương ứng.
1.4. Hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình do nhượng bán, thanh lý
1.4.1. Giảm do nhượng bán tài sản cố định hữu hình
Khi có TSCĐHH không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu
quả, doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhượng bán. Căn cứ
chứng từ có liên quan kế toán ghi:
BT 1: Xoá sổ TSCĐHH nhượng bán
Nợ TK 214: Ghi giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐHH nhượng bán.
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
BT 2: Phản ánh nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 111, 112, 131…: Tổng giá thanh toán.
Có TK 711: Giá nhượng bán (chưa có VAT).
Có TK 331, 111, 112: Chi phí nhượng bán.
Đối với trường hợp nhượng bán TSCĐHH dùng hoạt động sự nghiệp,
dự án căn cứ vào chứng từ có liên quan, trước hết bút toán xoá sổ TSCĐHH
nhượng bán:
Nợ TK 466: Giảm nguồn kinh phí đã hoàn thành TSCĐHH theo giá trị
của TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 214: Giảm giá trị hao mòn TSCĐHH bị nhượng bán.
Có TK 211; Giảm nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
Các khoản thu và chi về nhượng bán cũng như chênh lệch về nhượng
bán TSCĐHH đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý và
hạch toán theo quyết định nhượng bán, căn cứ vào các chứng từ có liên quan
kế toán ghi các bút toán sau:
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 13 -
BT 1: Xoá sổ TSCĐHH nhượng bán.
Nợ TK 431: Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ theo giá trị còn lại.
Nợ TK 214: Hao mòn luỹ kế của TSCĐHH nhượng bán.
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐHH nhượng bán.
BT 2: Phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 131, 111, 112: Tổng giá thanh toán.
Có TK 431: Giá nhượng bán (chưa có VAT).
Có TK 3331: VAT phải nộp.
BT 3: Phản ánh các khoản chi về nhượng bán TSCĐHH
Nợ TK 431: Ghi giảm quỹ phúc lợi.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112
1.4.2. Giảm do thanh lý tài sản cố định hữu hình
TSCĐHH thanh lý là những TSCĐHH hư hỏng không sử dụng được
mà doanh nghiệp xét thấy không thể sửa chữa để khôi phục hoạt động nhưng
không có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐHH lạc hậu về mặt kỹ thuật
hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng
bán được. Khi có TSCĐHH thanh lý đơn vị phải lập hội đồng thanh lý
TSCĐHH để thực hiện việc thanh lý theo đúng trình tự và thủ tục tài chính
quy định. Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐHH và các chứng từ liên quan,
kế toán ghi các bút toán sau:
BT 1: Xoá sổ TSCĐHH (tương tự như nhượng bán).
BT 2: Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: Thu hồi bằng tiền.
Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật liệu, dụng cụ nhập kho.
Nợ TK 131, 138: Phải thu người mua.
Có TK 711: Thu nhập về thanh lý.
Có TK 3331: VAT phải nộp (nếu có).
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Đề án môn học Kế toán tài chính - 14 -
BT 3: Tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý thực tế phát sinh.
Nợ TK 133: VAT được khấu trừ (nếu có) .
Có TK 111, 112, 331, 334…
Phần II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán mua
bán tài sản cố định hữu hình
2.1. Một số quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán mua, bán
tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực này quy định cho tất cả các loại nhà xưởng, máy móc và
thiết bị. Nhà xưởng, máy móc và thiết bị là những TSCĐHH được doanh
nghiệp giữ để sản xuất, cung cấp hàng hoá và dịch vụ, cho thuê hoặc cho mục
đích quản lý hành chính và thường được sử dụng trong nhiều kỳ. Ví dụ đất
đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tàu bè, máy bay…
Hạch toán kế toán: TSCĐHH có thể được ghi theo những phương pháp
sau:
Nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế và lỗ luỹ kế do giảm tài sản; tức
là giá trị ghi sổ.
Giá trị được định giá lại là giá trị hợp lý của tài sản trừ đi khấu hao luỹ
kế và lỗ luỹ kế do giảm giá trị tài sản.
Một số khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị được ghi nhận
một tài sản theo quy định chung của IAS nếu:
Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích trong tương lai từ tài sản này.
Nguyên giá tài sản cần được tính toán một cách tin cậy từ chính giao
dịch liên quan.
Phạm Thị Phương Nhung Lớp: Kế toán 46A
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét