gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
- Dấu chèn: là một đoạn thẳng đứng hình chữ (I) xuất hiện trên cửa sổ
màn hình cho ta biết vị trí các ký tự được nhập vào.
+ Các lệnh chính di chuyển dấu chèn bằng bàn phím:
Nếu dùng bàn phím số ở phía phải ta phải bật phím Num Look.
ĐỂ DI CHUYỂN BẤM PHÍM
Sang trái một ký tự
→
Sang phải một ký tự
←
Lên một dòng
↑
Xuống một dòng
↓
Cuối một dòng
End
Đầu một dòng
Home
Lên một trang màn hình
PgUP (Page Up)
Xuống một trang màn hình
PgDn (Page Down)
Xuống cuối của tư liệu
Ctrl + End
Lên đầu của tư liệu
Ctr+Home
+ Di chuyển dấu chèn bằng chuột:
- Bấm chuột vào vị trí cần di chuyển tới
*Lưu ý: Ta chỉ có thể di chuyển dấu chèn tới một vị trí khi vị trí đó đã
được đánh dấu dòng.
5. Sửa và xoá.
+ Khi ký tự gõ sai ở phía trước dấu chèn, ta có thể dùng phím
Backspace để xoá ký tự. Khi ký tự gõ sai ở sau dấu chèn ta dùng phím
Delete để xoá.
- Nếu xoá nhiều ký tự, ta chọn khối ký tự muốn xoá và nhấn phím
Delete trên bàn phím hoặc nút Cut trên thanh công cụ (biểu tượng hình ).
+ Muốn xuống dòng, bắt đầu một dòng mới nhấn phím Enter.
+ Muốn thêm một hoặc nhiều dòng trắng trong văn bản ta gõ Enter
một hoặc nhiều lần.
+ Muốn xoá khoảng trắng giữa 2 dòng ta đặt dấu chèn vào cuối dòng
trên bấm phím Delete hoặc đặt dấu chèn vào đầu dòng của đoạn văn bản dưới
bấm phím Backspace.
- 5 -
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
+ Để đẩy các ký tự hoặc dòng văn bản sang bên phải ta đặt dấu chèn
vào trước ký tự. Dùng phím Tab hoặc phím Space (phím dài nhất trên bàn
phím) để đẩy.
Bài 3
CÁCH GÕ TIẾNG VIỆT TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. Các kiểu gõ tiếng Việt: Có rất nhiều kiểu gõ tiếng Việt, kiểu gõ
thông dụng nhất ở Miền Nam là kiểu gõ VNI kiểu gõ này dùng các phím số
để gõ dấu; ở Miền Bắc thường dùng kiểu gõ TELEX theo bảng mã Tiêu
chuẩn Việt Nam (Unicode).
a. Qui ước gõ tiếng Việt theo kiểu gõ TELEX: Dùng Font Unicode
mã Unicode, là loại font được dùng hầu hết tại các tỉnh khu vực phía Bắc và
Hà nội.
DẤU KÝ HIỆU BÀN PHÍM
Huyền
`
F
Sắc
/
S
Hỏi
’
R
Ngã
~
X
Nặng
.
J
Xoá dấu
Z
Â
 AA
Ă
Ă AW
Ê
Ê EE
Ô
Ô OO
Ư
Ư W, ] , UW
Ơ
Ơ [ , OW
Đ
Đ DD
* Lưu ý: Cặp chữ ƯƠ rất hay gặp trong tiếng Việt, để gõ nhanh có thể
dùng 2 phím ][ gần nhau để đạt được tốc độ cao do giảm một nửa số thao tác
do phải gõ các phím cách xa nhau UWOW.
- 6 -
Quy ước, ý nghĩa của các phím với bộ gõ theo kiểu Telex
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
- Trong trường hợp gõ sai dấu ta có thể gõ lại dấu đúng ngay sau
nguyên âm, chương trình sẽ tự động sửa lại dấu không phải xoá chữ để gõ lại,
nếu muốn bỏ dấu thì ta chỉ việc gõ chữ Z.
- Các phím dấu chỉ có tác dụng theo ngữ cảnh tức là nếu không có
nguyên âm nào trong vùng tác dụng thì nó vẫn hiển thị như trong chế độ tiếng
Anh, ví dụ phím F nếu đi sau chữ A thì sẽ thành chữ À, còn nếu gõ riêng nó
vẫn hiện chữ F,
- Muốn gõ các chữ: W, J, S, R, X, F ta gõ phím đó 2 lần liên tiếp.
Ví dụ: muốn gõ chữ W ta gõ WW.
- Muốn gõ hai chữ O ta gõ phím O ba lần liên tiếp.
Ví dụ: Noong Nhai ; ta gõ Nooong Nhai.
b. Cách gõ tiếng Việt với bộ gõ VNI:
Font VNI do công ty Vietnam International (USA) phát triển, là font
chữ 2 byte thường được sử dụng trong khu vực phía Nam và ở nước ngoài.
Font này thường bắt đầu bằng chữ: VNI-xxx.TTF. Ví dụ: VNI-Time
- Phím số số 1 = Dấu sắc
- Phím số số 2 = Dấu huyền
- Phím số số 3 = Dấu hỏi
- Phím số số 4 = Dấu ngã
- Phím số số 5 = Dấu nặng
- Phím số số 6 = Dấu mũ của chữ â, ê và ô
- Phím số số 7 = Dấu râu của chữ ơ và ư
- Phím số số 8 = Dấu trăng của chữ ă
- Phím số số 9 = Dấu gạch ngang của chữ đ
- Phím số số 0 = Khử dấu (xoá dấu)
Ví dụ:
Gõ dòng chữ
Nước chảy đá mòn
bằng dãy các phím sau:
- 7 -
Quy ước, ý nghĩa của các phím với bộ gõ theo kiểu VNI
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
Nu7o71c cha3y d9a1 mo2n hoặc
Nu7o7c1 chay3 d9a1 mon2
Dùng phím <Ctrl> để gõ các chữ số và các ký tự <!,@.#,(,) > sau các
nguyên âm.
Ví dụ:
A! = A<Ctrl>!
c. Gõ tiếng Việt với Font Unicode.
Font Unicode với kích thước mã gấp 256 lần so với các mã 8-bit hiện
hành (TCVN 5712, VNI ) Unicode (16-bit) có đầy đủ các ký tự tiếng Việt
và khắc phục được các lỗi tranh chấp với các ký tự điều khiển (mất chữ ư, ơ, ả
trong TCVN, VNI )
Các văn bản tiếng Việt được soạn bởi font Unicode sẽ hiển thị chính
xác tiếng Việt dù có được mở bằng bất cứ máy tính nào trên thế giới có sử
dụng Unicode. Việc chuyển sang sử dụng font Unicode của Việt Nam là một
điều tất yếu. Bộ Khoa học - CNMT đã chính thức phê chuẩn việc sử dụng bộ
font Unicode 16-bit thống nhất trên toàn quốc.
Các máy tính dùng hệ điều hành Windows 98SE, ME, 2000, XP hoặc
có cài Office 2000, XP, Office 2003 đã có sẵn các font Unicode: Arial,
Courier New, Microsoft Sans Serif, Palatino Linetype, Tahoma, Time New
Roman,
Có hai cách để gõ tiếng Việt bằng font Unicode:
+ Sử dụng các bộ gõ tiếng Việt hỗ trợ Unicode như: Unikey, Vietkey
2000
+ Sử dụng keyboard có sẵn của Windows 2000, Windows XP
Tuy nhiên, do việc sử dụng keyboard có sẵn của Windows hơi phức tạp
vì bộ gõ này có qui định kiểu gõ riêng nên việc sử
dụng bộ gõ tiếng Việt có hỗ trợ Unicode là lựa
chọn tốt nhất.
+ Cách gõ Unicode với bộ gõ Unikey:
- Các máy tính cài bộ gõ Unikey có thể sử
dụng font Unicode bằng cách:
- 8 -
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
1- Bấm phải chuột vào biểu tượng Unikey ở khay đồng hồ (góc
dưới, bên phải màn hình) chọn kiểu gõ TELEX, bộ gõ Unicode.
2- Trong cửa sổ màn hình soạn thảo văn bản Word chọn phông chữ
Unicode. Ví dụ: Arial, Courier New, Microsoft Sans Serif, Palatino Linetype,
Tahoma, Time New Roman, Verdana
- Khi đã chọn đủ hai điều kiện trên, việc gõ tiếng Việt với phông chữ
Unicode vẫn dùng cách gõ Telex hoặc VNI như bình thường.
* Có thể thay đổi cách gõ trong cửa sổ chính của chương trình Unikey:
+ Cho hiện cửa sổ Unikey bằng cách:
- Bấm phím phải chuột vào biểu tượng Unikey ở khay đồng hồ (góc
dưới, bên phải màn hình) chọn Bảng điều khiển [CS+F5]
- Chọn kiểu gõ: Telex và bảng mã: Unicode dựng sẵn.
2. Cách gõ 10 ngón: tập luyện với phần mềm MARIO Teaches
typing
- 9 -
Bàn phím tiêu chuẩn và vị trí các
ngón tay
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
+ Cách đặt tay trên bàn phím (với bàn phím tiêu chuẩn):
- Bàn tay trái: Ngón út - A
Ngón áp út - S
Ngón giữa - D
Ngón trỏ - F
- Bàn tay phải: Ngón trỏ - J
Ngón giữa - K
Ngón áp út - L
Ngón út - :
+ Vị trí gõ các phím của các ngón tay:
- Bàn tay trái: Ngón út: Shift, 1, Q, A, Z
Ngón áp út: 2, W, S, X
Ngón giữa: 3, E, D, C
Ngón trỏ: 4, 5, R, T, F, V, B
- Bàn tay phải: Ngón trỏ: 6, 7, Y, U, H, J, N, M
Ngón giữa: 8, I, K, ,
Ngón út: 0, -, =, Backspace, P, [, ], \, ;, Enter, /,
- Ngón tay cái của một trong hai tay dùng để gõ phím Space Bar.
Bài 4
GHI VĂN BẢN VÀO Ổ ĐĨA
: Sau khi soạn thảo ta cần phải ghi văn bản vào ổ đĩa để lưu trữ
hoặc để soạn thảo tiếp vào lần sau.
- Nên lấy trích yếu nội dung của văn bản để đặt tên cho tập tin.
- Nên tạo các thư mục riêng theo năm, tên người hoặc theo kiểu văn
bản để dễ tìm kiếm sau này.
1. Ghi văn bản mới chưa có tên:
1.1. Nhấn vào biểu tượng Save trên thanh công cụ Standard (biểu
tượng đĩa mềm) hoặc nhấn vào File trên thanh công cụ, chọn Save (Ctrl +S).
- 10 -
Chọn ổ đĩa hoặc thư mục
Gõ tên tập tin cần đặt
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
1.2. Trong hộp xổ xuống Save in chọn ổ đĩa, thư mục muốn ghi vào.
(Muốn ghi vào ổ
USB chọn ổ
USB trong danh
sách xổ xuống).
1.3. Gõ
tên cho tập tin
vào hộp File
Name.
1.4. Nhấn
Save hoặc nhấn
phím Enter trên
bàn phím.
Hình 6: Ghi tên
tập tin vào ổ đĩa
2. Ghi tập tin đã có thành
một bản sao khác:
: Muốn ghi tập tin đã
có tên thành một tên khác hoặc
ghi sang vị trí khác (ví dụ muốn
chuyển tập tin sang ổ USB).
2.1. Nhấn vào File trên
thanh công cụ, chọn Save As.
2.2. Trong hộp xổ xuống
Save in chọn ổ đĩa, thư mục
muốn ghi vào.
2.3. Giữ nguyên tên cũ,
hoặc muốn đổi tên thì gõ tên mới cho tập tin vào hộp File Name.
2.4. Nhấn Save hoặc nhấn phím Enter trên bàn phím.
3. Ghi tập tin ra ổ USB.
3.1. Nhấn vào File trên thanh công cụ, chọn Save As.
- 11 -
Hình 7: Ghi tập tin thành một bản sao khác
Chọn hộp xổ xuống
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
3.2. Trong hộp xổ xuống Save in chọn ổ USB.
Hình 8: Ghi tập tin sang ổ USB
3.3. Giữ nguyên tên cũ, hoặc muốn đổi tên thì gõ tên mới cho tập tin
vào hộp File Name.
3.4. Nhấn Save hoặc nhấn phím Enter trên bàn phím.
- 12 -
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
Bài 5
BẢO VỆ TẬP TIN BẰNG MẬT KHẨU
: Để bảo vệ những tập tin quan trọng ta có thể đặt mật khẩu.
1. Nhấn Menu File chọn Save As.
2. Nhấn Tools chọn Security Options.
Hình 9: Đặt mật khẩu để bảo vệ tập tin
- 13 -
Mật khẩu để mở
Mật khẩu để thay đổi
Chọn tập tin cần mở
Biểu tượng Open để mở lại tập tin
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
gi¸o tr×nh Tin häc v¨n
phßng
phßng
Microsoft Word
3. Trong hộp Password to open (Mật khẩu để mở) gõ mật khẩu vào,
nhấn OK.
4. Xác nhận lại mật khẩu trong hộp Password to Modify, nhấn OK.
5. Nhấn Save để ghi tập tin vào đĩa. Tập tin đã được đặt mật khẩu.
* Lưu ý: hiện nay đã có các phần mềm dò tìm được mật khẩu. Để gây
khó khăn cho các phần mềm này thì mật khẩu được đặt phải có độ dài tối
thiểu là 7 ký tự, nên dùng kết hợp: chữ, số, các ký tự đặc biệt
Bài 6
MỞ LẠI TẬP TIN ĐÃ CÓ.
: Mở lại tập tin đã ghi trong đĩa để in ấn hoặc soạn thảo tiếp.
1- Nhấn vào biểu tượng Open trên thanh công cụ hoặc nhấn File
chọn Open (Ctrl + O).
Hình 10: Mở lại tập tin đã ghi
2- Nếu không thấy tên của tập tin muốn tìm trong danh sách, ta phải
nhấn mũi tên xổ xuống trong hộp Look In để mở đến ổ đĩa hoặc thư mục có
chứa tập tin muốn mở.
3- Chọn một hoặc nhiều tập tin muốn mở và nhấn Open.
- 14 -
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét