Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đông quế sơn tỉnh quảng nam


5
- Chương 3: Đánh giá các tác ñộng môi trường và ñề xuất các
biện pháp giảm thiểu tác ñộng xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường.
- Chương 4: Ứng dụng phần mềm SWMM tính toán khả năng
thoát nước mưu lưu vực 1 khu công nghiệp
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG QUẾ SƠN
1.1. TÊN DỰ ÁN, CHỦ DỰ ÁN
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công
nghiệp Đông Quế Sơn.
- Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Prime Quế Sơn.
1.2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Vị trí giới hạn của dự án ñược xác ñịnh:
+ Phía Đông giáp: Xã Bình Phục, huyện Thăng Bình;
+ Phía Nam giáp: Khu dân cư quy hoạch;
+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1A và sông Ly Ly;
+ Phía Bắc giáp: Khu dân cư quy hoạch mới.
1.3. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Mục tiêu của dự án
1.3.2. Quy mô, hình thức ñầu tư
1.3.3. Phương án quy hoạch Khu công nghiệp
1.3.4. Hi
ện trạng kiến trúc – kỹ thuật
1.3.5. Các hạng mục công trình xây dựng và giải pháp kỹ thuật

6
1.3.5.1. Hạng mục san nền
1.3.5.2. Hạng mục giao thông
1.3.5.3. Hạng mục cấp nước
1.3.5.5. Hạng mục cấp ñiện
1.3.6. Dự báo nhu cầu lao ñộng trong KCN
1.3.7. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu trong quá trình
xây dựng cơ sở hạ tầng KCN
1.3.8. Tiến ñộ thực hiện dự án
1.3.9. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
1.3.10. Chi phí cho dự án
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
KINH TẾ – XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện ñịa lý, ñịa chất
Đất ñai khu vực toàn bộ ñất cát nên có khả năng chịu tải tốt.
Nền ñất chịu tải > 1,5kg/cm
2
.
2.1.2. Điều kiện khí tượng
Khu vực khí áp cao nằm giữa Thái Bình Dương là nơi hình
thành bão. Các cơn bão thường ñổ bộ vào khu vực miền Trung từ
tháng 9 ñến tháng 11 hàng năm, kèm theo mưa to gây lũ cho khu vực
xung quanh dự án. Trung bình hàng năm, Quảng Nam hứng chịu
khoảng từ 2 ñến 3 cơn bão.

7
Khu vực dự án do có cấu tạo ñịa hình cao nên không bị ngập
lụt, tuy nhiên nước lũ sông Ly Ly với cường ñộ mạnh có thể làm sạt
lở các khu vực xung quanh dự án.
2.1.3. Đặc ñiểm thủy văn, nguồn nước
+ Khu vực dự án nằm trong khu vực nắng hạn kéo dài từ tháng
2 ñến tháng 8 và mưa lớn kèm theo gió bão từ tháng 9 ñến tháng 11.
Lượng mưa, nhiệt ñộ và ñộ ẩm chênh lệch lớn giữa các mùa trong
năm.
+ Lưu lượng và chất lượng nước mặt tại khu vực ñáp ứng ñược
nhu cầu cấp nước cho KCN.
2.2. HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN
2.2.1. Môi trường không khí
So sánh kết quả phân tích chỉ tiêu các chất ô nhiễm trong môi
trường không khí với tiêu chuẩn Việt Nam cho thấy: Nồng ñộ các
chất ô nhiễm trong môi trường không khí tại khu vực dự án thấp hơn
nhiều so với tiêu chuẩn cho phép. Kết quả ño ñộ ồn cũng nhỏ hơn
tiêu chuẩn cho phép.
2.2.2. Môi trường nước
2.2.2.1. Môi trường nước mặt
Nguồn nước mặt tại khu vực chưa có dấu hiệu ô nhiễm, có thể
sử dụng ñể cấp nước sinh hoạt nhưng phải qua xử lý.
2.2.2.2. Môi trường nước ngầm
Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án cho
th
ấy các chỉ tiêu phân tích ñều nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn cho
phép. Riêng chỉ tiêu Coliform ñã vượt tiêu chuẩn.

8
2.2.3. Môi trường ñất
2.2.4. Hệ ñộng thực vật
Nhìn chung, tại khu vực dự án hệ ñộng thực vật còn nghèo nàn,
chủ yếu là các loài ñược thuần dưỡng, nuôi trong gia ñình, không có
loài ñộng thực vật quý hiếm nào nằm trong danh mục cần ñược bảo
vệ nghiêm ngặt.
2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI
2.3.1. Hiện trạng kinh tế
2.3.1.1. Sản xuất nông nghiệp
2.3.1.2. Công nghiệp - tiểu thủ CN và dịch vụ
2.3.2. Hiện trạng xã hội
2.3.2.1. Dân số và lao ñộng
Dân số toàn xã: 6750 người/ 1800 hộ. (năm 2009)
2.3.2.2. Điều kiện y tế, giáo dục
Điều kiện y tế ñảm bảo công tác khám chữa bệnh cho nhân dân trên
ñịa bàn.
2.3.2.3. Di tích lịch sử, văn hóa
2.3.2.4. Các công trình công cộng nằm lân cận khu vực nghiên
cứu
2.3.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3.3.1. Giao thông
2.3.3.2. San nền
Cao
ñộ trung bình toàn khu vực khoảng 7,00m-8,00m, hướng
dốc chính theo hướng Đông Nam - Tây Bắc.
2.3.3.3. Cấp ñiện

9
2.3.3.4. Cấp nước
- Hiện nay, khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cấp nước
sạch cho sinh hoạt và công cộng.
2.3.3.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Nước mưa chủ yếu thoát theo ñịa hình tự nhiên chảy ra sông Ly
Ly và mương thoát tự nhiên, nước bẩn sinh hoạt chưa có hệ thống
mương dẫn và xử lý.
2.3.3.6. Bưu chính - Viễn thông
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
Việc thực hiện dự án sẽ có tác ñộng tích cực lẫn tiêu cực ñến
môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội. Khi triển khai dự án các hoạt
ñộng sau ñây có thể ảnh hưởng ñến các thành phần môi trường của
khu vực:
- Lựa chọn vị trí và phương án quy hoạch phát triển KCN.
- Chuẩn bị mặt bằng (ñền bù giải tỏa, tái ñịnh cư dân, san ủi
mặt bằng).
- Triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (Điện, nước, giao
thông, phân lô, hệ thống xử lý nước thải, dãy cây xanh).
- KCN
ñi vào hoạt ñộng.

10
3.2. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG KCN ĐÔNG QUẾ SƠN
3.3. PHẦN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐTM DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KCN ĐÔNG QUẾ SƠN
3.3.1. Các phương pháp ĐTM
3.3.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp ĐTM dự án ñầu tư xây
dựng KCN ñông Quế Sơn
Xuất phát từ các tính chất trên và ñặc tính kinh tế - kỹ thuật của
dự án ñầu tư xây dựng KCN ñông Quế Sơn, cùng với nguồn tài liệu
ñiều tra, thu thập ñược, trong khuôn khổ của một luận văn cao học,
với ñiều kiện thời gian, kinh phí eo hẹp, mức ñộ am hiểu hạn chế về
nhiều ngành khoa học khác nhau trong yêu cầu ñánh giá tác ñộng
môi trường, chọn các phương pháp ñánh giá tác ñộng môi trường
sau: “ Phương pháp liệt kê số liệu”, “ Phương pháp ñánh giá nhanh
của Tổ Chức Y tế thế giới (WHO)”, “ Phương pháp so sánh”, “
Phương pháp ma trận có ñịnh lượng”
3.4. NGUỒN GỐC TÁC ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI
3.4.1. Nguồn gây tác ñộng trong giai ñoạn chuẩn bị mặt bằng,
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
3.4.1.1. Khí thải, bụi
Sinh ra do quá trình ñào ñắp, san ủi, thi công xây dựng, vận
chuyển của các thiết bị máy móc hoạt ñộng.
3.4.1.2. Nguồn phát sinh tiếng ồn
3.4.1.3. Nước thải
Trong giai
ñoạn thi công xây dựng kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, nguồn phát sinh nước thải chủ yếu là từ quá trình dưỡng hộ

11
bê tông, làm mát máy móc thiết bị thi công, nước thải của công nhân
xây dựng trên công trình, nước mưa chảy tràn.
3.4.1.4. Chất thải rắn
+ Chất thải rắn sinh ra trong quá trình xây dựng chủ yếu là ñất,
ñá, gạch vỡ, vữa xi măng, bao bì xi măng, sắt thép vụn .hầu hết ñược
tái sử dụng hoặc bán phế liệu nên ít ảnh hưởng ñến môi trường.
+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân bao gồm bao bì, thức
ăn thừa…Ước tính lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh mỗi công
nhân 0,4kg/người.ngày. Khối lượng chất thải rắn: 0,4 kg/người.ngày
x 150 người = 60kg/ngày.
3.4.2. Nguồn gây tác ñộng khi KCN ñi vào hoạt ñộng
3.4.2.1. Khí thải
Trong giai ñoạn vận hành khu công nghiệp, các nguồn khí thải
gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu từ hoạt ñộng của các nhà
máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp. Khí thải phát sinh từ các
nguồn ñốt nhiên liệu là xăng, dầu FO, DO, máy phát ñiện .với thành
phần ô nhiễm chính là bụi, khí SO
2
, NO
2
, CO, HCl, .Các loại khí
thải từ dây chuyền sản xuất như khí thải có chứa bụi, CO, CO
2
, SO
2
,
mùi .
3.4.2.2. Nhiệt thừa
Quá trình sản xuất của mỗi nhà máy sẽ làm phát sinh một lượng
nhiệt thừa rất lớn, góp phần làm tăng nhiệt ñộ môi trường xung
quanh.




12
3.4.2.3. Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt ñộng của máy móc, thiết bị trong các
phân xưởng sản xuất và các phương tiện giao thông vận chuyển
trong KCN.
Tiếng ồn do hoạt ñộng của các nhà máy, xí nghiệp có thể ảnh
hưởng ñến sức khỏe công nhân và nhân dân sống gần KCN, gây mất
tập trung trong lao ñộng dẫn ñến tai nạn lao ñộng.
3.4.2.4. Nước thải
- Nước thải sản xuất: Nước thải công nghiệp từ hoạt ñộng của
các nhà máy trong KCN có thể chứa các chất rắn lơ lửng (SS), chất
hữu cơ (BOD/COD), dầu mỡ, kim loại nặng…
- Nước thải sinh hoạt: do hoạt ñộng vệ sinh, tắm giặt, ăn uống
của CBCNV làm việc hằng ngày của các nhà máy và dịch vụ trong
KCN thải ra.
- Nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án.
3.4.2.5. Chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ KCN rất ña dạng bao gồm các loại
bao bì phế thải, phế thải thực phẩm, cao su, da, vải phế thải, bùn phế
thải có chứa kim loại nặng…
3.5. NGUỒN GỐC TÁC ĐỘNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN
CHẤT THẢI
3.5.1. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan
Về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan của khu công nghiệp,
nếu không có giải pháp phù hợp sẽ là nguồn gây tác ñộng ñến môi
tr
ường cảnh quan chung của khu vực, nhất là ñối với việc phân

13
khu chức năng trong khu công nghiệp, các công trình kiến trúc công
cộng, nhà máy, cổng vào khu công nghiệp, cây xanh cách ly .
3.5.2. Đền bù, giải phóng mặt bằng
Trong giai ñoạn giải phóng mặt bằng, tác ñộng lớn nhất của dự
án chính là vấn ñề ñền bù ñất ñai mà dự án ñã chiếm dụng ñể xây
dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Đền bù giải phóng mặt bằng
là một vấn ñề nhạy cảm, nếu không ñược giải quyết thỏa ñáng sẽ là
những tác ñộng tiêu cực lớn của dự án.
Khi dự án triển khai sẽ phải di dời 70 hộ dân trong khu vực ra
khỏi dự án và một phần diện tích ñất canh tác.
3.5.3. An toàn lao ñộng và sức khỏe cộng ñồng
3.6. SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN
3.7. ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ TÁC ĐỘNG
Trên cơ sở phân tích các nguồn gây tác ñộng, có thể thống kê
các ñối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội, cảnh quan, sức khỏe cộng
ñồng . có khả năng bị tác ñộng bởi các hoạt ñộng của Dự án ñược
nêu trong bảng 3.5
3.8. ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG QUẾ SƠN
THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÃ LỰA CHỌN
3.8.1. Theo phương pháp ñánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế
giới
3.8.1.1. Mục ñích và nội dung phương pháp WHO




14
3.8.1.2. Áp dụng phương pháp WHO ñể ĐTM khu công nghiệp
Đông Quế Sơn
* Giai ñoạn san nền: Khí thải phát sinh trong giai ñoạn này chủ
yếu do hoạt ñộng của các phương tiện GTVT vận chuyển ñất cát san
nền. Đất san nền ñược chuyển ñi cách khu dự án 7km.
Các khí thải chủ yếu bao gồm: bụi, CO, NO
2
, SO
2
.
Lượng phát thải: Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hệ số ô
nhiễm của các khí thải phát sinh do các phương tiện giao thông theo
trọng tải ñược trình bày trong bảng 3.6
Theo kết quả dự toán công trình thì lượng ñất cần ñào ñể
chuyển ñi là 261250 m
3
(Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án) thì lượng
xe cần thiết ñể chuyên chở lượng ñất trên là 26125 lượt xe (mỗi xe
chở khoảng 10m
3
, sử dụng nhiên liệu diesel). Thời gian thi công san
nền dự kiến là 3 tháng, như vậy lưu lượng xe san lấp mặt bằng là 335
lượt xe/ngày (một tháng tính 26 ngày). Sử dụng xe ô tô tải trọng 10-
12T ñể vận chuyển ñất, cát san nền, chiều dài vận chuyển khoảng
7km/xe.
Như vậy, tải lượng ô nhiễm cho thời gian hoạt ñộng san lấp mặt
bằng với lưu lượng xe là 335 lượt xe/ngày. Với tỷ lệ xe chạy trong
giờ làm việc là như nhau nên có thể tính bình quân xe chạy trong một
giờ là 335:8 = 42 lượt/h. Tải lượng của các chất ô nhiễm không khí
có thể dự báo trong bảng 3.7



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét